1. Kinh doanh thương mại

Luồng hàng hải công cộng (Public Marine Fairway) là gì?

Mục Lục

Luồng hàng hải công cộng (Public Marine Fairway)

Luồng hàng hải công cộng - danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là Public Marine Fairway.

Luồng hàng hải công cộng là luồng hàng hải được đầu tư xây dựng và quản lí, khai thác phục vụ chung cho hoạt động hàng hải. (Theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015)

Qui định về luồng hàng hải công cộng

1. Dịch vụ công ích bảo đảm an toàn hàng hải gồm:

a) Vận hành, duy trì, bảo trì báo hiệu hàng hải, luồng hàng hải công cộng và tuyến hàng hải;

b) Khảo sát, xây dựng và phát hành, cập nhật hải đồ vùng nước cảng biển, luồng hàng hải và tuyến hàng hải;

c) Thông báo hàng hải;

d) Nạo vét duy tu luồng hàng hải công cộng để đảm bảo độ sâu của luồng theo chuẩn tắc thiết kế;

đ) Thông tin điện tử hàng hải;

e) Sửa chữa, cải tạo, nâng cấp công trình, tài sản bảo đảm an toàn hàng hải;

g) Nhiệm vụ đột xuất bảo đảm an toàn hàng hải.

2. Tổ chức, cá nhân quản lí khai thác luồng hàng hải công cộng, luồng hàng hải chuyên dùng, vùng nước trước cầu cảng hoặc tiến hành khảo sát, xây dựng, khai thác công trình trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam có nghĩa vụ thiết lập, quản lí, vận hành, chịu trách nhiệm về an toàn hoạt động của báo hiệu hàng hải trên các luồng và vùng nước đó theo tiêu chuẩn, qui chuẩn kĩ thuật đã được công bố.

3. Doanh nghiệp bảo đảm an toàn hàng hải có trách nhiệm khảo sát độ sâu luồng hàng hải công cộng, khu nước, vùng nước (trừ khu chuyển tải chuyên dùng) để công bố thông báo hàng hải;

4. Đối với thông báo hàng hải về thông số kĩ thuật của luồng hàng hải công cộng được công bố định kì do tổ chức có thẩm quyền thông báo hàng hải thực hiện công bố thông báo hàng hải sau khi có biên bản nghiệm thu kết quả khảo sát, bình đồ khảo sát độ sâu, báo cáo khảo sát và các tài liệu liên quan thu thập tại hiện trường. (Theo Nghị định Số: 58/2017/NĐ-CP)

Nội dung quản lí nhà nước về luồng hàng hải

1. Xây dựng, ban hành các văn bản qui phạm pháp luật về quản lí luồng hàng hải; tiêu chuẩn, qui chuẩn kĩ thuật, định mức kinh tế kĩ thuật liên quan đến quản lí, khai thác, bảo trì, duy tu, bảo vệ luồng hàng hải.

2. Xây dựng, phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện qui hoạch, kế hoạch phát triển luồng hàng hải phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của cả nước hoặc liên vùng.

3. Kí kết, gia nhập và tổ chức thực hiện các điều ước quốc tế liên quan đến luồng hàng hải.

4. Công bố mở, đóng cảng biển; công bố vùng nước cảng biển và khu vực quản lí của Cảng vụ hàng hải; công bố đưa bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu neo đậu, khu chuyển tải và các công trình hàng hải khác vào sử dụng.

5. Tổ chức quản lí đầu tư xây dựng và khai thác kết cấu hạ tầng bến cảng, cầu cảng và luồng hàng hải.

6. Tổ chức quản lí nhà nước đối với hoạt động hàng hải; cứu hộ hàng hải; trục vớt tài sản chìm đắm; xử lí tai nạn hàng hải, phối hợp tìm kiếm, cứu nạn hàng hải; bảo vệ môi trường biển và quốc phòng, an ninh.

7. Công bố danh bạ cảng biển, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải và thông báo hàng hải.

8. Tổ chức thực hiện qui định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế có liên quan mà Việt Nam là thành viên trong hoạt động hàng hải.

9. Thanh tra, kiểm tra, xử lí vi phạm theo qui định của pháp luật. (Theo Nghị định Số: 21/2012/NĐ-CP)

Thuật ngữ khác