Hủy bỏ hợp đồng (Cancellation of Contract) là gì? Qui định về hủy bỏ hợp đồng
Mục Lục
Hủy bỏ hợp đồng (Cancellation of Contract)
Hủy bỏ hợp đồng trong tiếng Anh là Cancellation of Contract.
Hủy bỏ hợp đồng là việc một bên bãi bỏ hoàn toàn hoặc một phần nghĩa vụ hợp đồng.
Việc thực hiện hợp đồng giữa các bên có thể bị ngừng lại khi gặp các sự kiện pháp lí nhất định. Trong trường hợp hủy bỏ một phần nghĩa vụ hợp đồng, các phần còn lại trong hợp đồng vẫn có hiệu lực.
Khi một bên vi phạm nghĩa vụ hợp đồng và phù hợp với thỏa thuận của các bên, hợp đồng có thể bị hủy bỏ bởi bên bị vi phạm.
Qui định về hủy bỏ hợp đồng
Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bên bị vi phạm, pháp luật qui định bên bị vi phạm được quyền hủy hợp đồng khi ở các trường hợp sau:
- Thứ nhất, đã xảy ra vi phạm hợp đồng mà các bên đã thỏa thuận là điều kiện để hủy bỏ hợp đồng
- Thứ hai, một bên vi phạm cơ bản nghĩa vụ hợp đồng.
Như vậy, khi một bên vi phạm hợp đồng theo các trường hợp trên, bên kia có quyền hủy hợp đồng. Tuy nhiên, bên bị vi phạm phải thông báo cho bên vi phạm biết trước về việc họ sẽ hủy hợp đồng.
Trong trường hợp này, bên hủy hợp đồng không phải bồi thường thiệt hại. Trường hợp hủy hợp đồng mà không thông báo trước và gây thiệt hại cho bên kia thì bên hủy hơp đồng phải bồi thường.
Hậu quả pháp lí khi hủy bỏ hợp đồng
Việc hủy đồng có thể gây ra những hậu quả pháp lí nhất định. Cụ thể:
- Khi hợp đồng bị hủy bỏ, hợp đồng không có hiệu lực từ thời điểm giao kết.
- Các bên không phải tiếp tục thực hiện nghĩa vụ hợp đồng đã bị hủy bỏ, trừ các thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ sau khi hủy bỏ hợp đồng và giải quyết tranh chấp.
- Các bên có quyền đòi lại những lợi ích do việc đã thực hiện phần nghĩa vụ của mình theo hợp đồng. Nghĩa là, các bên phải hoàn trả cho nhau những tài sản đã nhận từ việc giao kết hợp đồng đó. Nếu không hoàn trả được bằng hiện vật thì phải hoàn trả bằng tiền.
- Bên bị vi phạm có quyền yêu cầu bồi thường thiệt hại theo qui định của pháp luật.
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Pháp luật kinh tế, NXB Tài chính)