Đường cao tốc (Expressway) là gì? Qui hoạch đường cao tốc ở Việt Nam
Mục Lục
Đường cao tốc (Expressway)
Đường cao tốc - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Expressway hoặc Freeway.
Đường cao tốc là đường được thiết kế để các phương tiện lưu thông với tốc độ cao, với lối vào và lối ra được kiểm soát, có dải phân cách giữa hai chiều, mỗi chiều có hai hoặc nhiều làn đường. (Theo Dictionary.com)
Đường cao tốc là đường dành riêng cho xe ôtô và một số loại xe chuyên dùng được phép đi vào theo qui định của Luật Giao thông đường bộ, có dải phân cách phân chia đường cho xe chạy hai chiều riêng biệt mà dải phân cách này xe không đi được lên trên.
Đường cao tốc không giao nhau cùng mức với một hoặc một số đường khác; được bố trí đầy đủ trang thiết bị phục vụ, bảo đảm giao thông liên tục, an toàn, rút ngắn thời gian hành trình và chỉ cho xe ra, vào ở những điểm nhất định. (Theo Qui chuẩn Việt Nam QCVN 41:2016/BGTVT)
Qui hoạch phát triển mạng đường cao tốc Việt Nam
Chiến lược phát triển giao thông vận tải đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030 qui hoạch xác lập mạng đường bộ cao tốc Việt Nam gồm 21 tuyến với tổng chiều dài 6.411 km gồm:
Tuyến cao tốc Bắc - Nam
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Đông, tổng chiều dài 1.814 km.
- Tuyến cao tốc Bắc - Nam phía Tây, tổng chiều dài là 1.269 km.
Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Bắc
- Tuyến cao tốc Hà Nội - Bắc Giang - Lạng Sơn, dài 143 km;
- Tuyến cao tốc Hà Nội - Hải Phòng, dài 105 km;
- Tuyến cao tốc Hà Nội - Việt Trì (Phú Thọ) - Lào Cai, dài 264 km;
- Tuyến cao tốc Hà Nội - Thái Nguyên, dài 62 km;
- Tuyến cao tốc Thái Nguyên - Chợ Mới (Bắc Kạn) - Bắc Kạn, dài 43 km;
- Tuyến cao tốc Láng (Hà Nội) - Hòa Lạc (Hà Nội), dài 30 km;
- Tuyến cao tốc Hòa Lạc (Hà Nội) - Hòa Bình, dài 26 km;
- Tuyến cao tốc Nội Bài (Hà Nội) - Bắc Ninh - Hạ Long (Quảng Ninh), dài 176 km;
- Tuyến cao tốc Hạ Long (Quảng Ninh) - Móng Cái (Quảng Ninh), dài 128 km;
- Tuyến cao tốc Ninh Bình - Hải Phòng - Quảng Ninh, dài 160 km;
- Tuyến cao tốc Đồng Đăng (Lạng Sơn) - Trà Lĩnh (Cao Bằng), dài 144 km;
- Tuyến cao tốc Đoan Hùng (Phú Thọ) - Tuyên Quang, dài 18 km;
- Tuyến cao tốc Chợ Bến (Hòa Bình) - Yên Mĩ (Hưng Yên), dài 35 km;
- Tuyến cao tốc Phủ Lí (Hà Nam) - Nam Định, dài 25 km.
Hệ thống đường cao tốc khu vực miền Trung và Tây Nguyên
- Tuyến cao tốc Hồng Lĩnh (Hà Lĩnh) - Hương Sơn (Hà Tĩnh), dài 34 km;
- Tuyến cao tốc Cam Lộ (Quảng Trị) - Lao Bảo (Quảng Trị), dài 70 km;
- Tuyến cao tốc Qui Nhơn (Bình Định) - Pleiku (Gia Lai), dài 160 km.
Hệ thống đường cao tốc khu vực phía Nam
- Tuyến cao tốc Biên Hòa (Đồng Nai) - Phú Mỹ (Bà Rịa - Vũng Tàu) - Vũng Tàu (Bà Rịa - Vũng Tàu), dài 76 km;
- Tuyến cao tốc Dầu Giây (Đồng Nai) - Liên Khương (Lâm Đồng) - Đà Lạt (Lâm Đồng), dài 208 km;
- Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một (Bình Dương) - Chơn Thành (Bình Phước), dài 69 km;
- Tuyến cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Mộc Bài (Tây Ninh), dài 55 km;
- Tuyến cao tốc Châu Đốc (An Giang) - Cần Thơ - Sóc Trăng, dài 200 km;
- Tuyến cao tốc Hà Tiên (Kiên Giang) - Rạch Giá (Kiên Giang) - Bạc Liêu, dài 225 km;
- Tuyến cao tốc Cần Thơ - Cà Mau, dài 150 km.
Hệ thống đường vành đai cao tốc tại thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
1. Thành phố Hà Nội:
- Vành đai 3, dài 54 km;
- Vành đai 4, dài 125 km;
- Vành đai 5, dài 246 km (tổng chiều dài Vành đai 5 - thành phố Hà Nội dài 331,5 km).
2. Thành phố Hồ Chí Minh:
- Vành đai 3, dài 89 km;
- Vành đai 4, dài 198 km.
Trong quá trình triển khai thực hiện quy hoạch, căn cứ nhu cầu thực tế về nguồn lực, nhu cầu vận tải sẽ nghiên cứu thực hiện đầu tư một số tuyến đường cao tốc, trong đó ưu tiên các tuyến sau:
Hà Giang - Tuyên Quang; Lai Châu - Bảo Hà (Lào Cai); Hòa Bình - Sơn La - Điện Biên; Pleiku (Gia Lai) - Cửa khẩu Lệ Thanh (Gia Lai); Chơn Thành (Bình Phước) - Cửa khẩu Hoa Lư (Bình Phước); Thanh Thủy (Nghệ An) - Rộ (Nghệ An); nút giao Cao Bồ (Ninh Bình) - Thịnh Long (Nam Định). (Theo Quyết định Số: 326/QĐ-TTg)