Tốc độ lưu thông tiền tệ (Velocity of circulation) là gì?
Mục Lục
Tốc độ lưu thông tiền tệ (Velocity of circulation)
Tốc độ lưu thông tiền tệ trong tiếng Anh là Velocity of circulation.
Tốc độ lưu thông tiền tệ là đại lượng cho biết số lần bình quân mà mỗi đơn vị tiền tệ được sử dụng để mua sản lượng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của nền kinh tế trong một năm (tức tổng sản phẩm quốc nội - GDP).
Tốc độ lưu thông tiền tệ đề cập đến số lần trung bình một đơn vị tiền thay đổi trong một nền kinh tế trong một khoảng thời gian nhất định. Nó cũng có thể được gọi là vận tốc lưu thông của tiền. Tốc độ lưu thông tiền tệ là tần suất mà tổng cung tiền trong nền kinh tế thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định.
Ý nghĩa
- Nếu vận tốc của tiền ngày càng tăng thì tốc độ lưu thông là một chỉ số cho thấy các giao dịch giữa các cá nhân đang diễn ra thường xuyên hơn. Tốc độ nhanh hơn là dấu hiệu cho thấy cùng một lượng tiền đang được sử dụng cho một số giao dịch. Do đó, tốc độ lưu thông nhanh cho thấy mức độ lạm phát cao.
Xác định tốc độ lưu thông tiền tệ
GDP thường được xác định theo phương trình như sau:
Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) = Cung tiền x Tốc độ lưu thông tiền tệ
Vì thế:
Tốc độ lưu thông tiền tệ = Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) / Cung tiền (hay khối lượng tiền tệ)
Chẳng hạn, nếu GDP năm 1999 bằng 100 nghìn tỉ đồng và khối lượng tiền tệ bằng 10 nghìn tỉ, thì bình quân mỗi đồng tiền được trao tay 10 lần và tốc độ lưu thông tiền tệ bằng 10.
Nhận xét
- Sự khác biệt về quan điểm giữa những người theo lí thuyết số lượng tiền tệ và những người theo Keynes chủ yếu tập trung vào sự ổn định của tốc độ lưu thông tiền tệ.
- Các nhà tiền tệ cho rằng tốc độ lưu thông tiền tệ luôn luôn ổn định hoặc chỉ thay đổi chậm chạp theo thời gian, cho nên có mối quan hệ chặt chẽ giữa cung ứng tiền tệ và mức giá, cũng như giữa tốc độ tăng tiền và lạm phát.
- Các nhà kinh tế thuộc trường phái Keynes ngược lại cho rằng tốc độ lưu thông tiền tệ không ổn định và nó có thể thay đổi nhanh chóng để làm mất tác dụng của bất kì sự thay đổi nào trong cung tiền.
(Tài liệu tham khảo: Nguyễn Văn Ngọc, Từ điển Kinh tế học, Đại học Kinh tế Quốc dân; Velocity of Circulation, CFI)