Tiền mặt bị hạn chế sử dụng (Restricted Cash) là gì? Đặc điểm và ví dụ
Mục Lục
Tiền mặt bị hạn chế sử dụng
Tiền mặt bị hạn chế sử dụng trong tiếng Anh là Restricted Cash.
Tiền mặt bị hạn chế sử dụng đề cập đến tiền được giữ cho một mục đích cụ thể và không có sẵn cho công ty sử dụng ngay lập tức cho mục đích kinh doanh .
Tiền mặt bị hạn chế sử dụng hiển thị dưới dạng một mục riêng biệt ở mục tiền và các khoản tương đương tiền trên bảng cân đối kế toán của công ty hoặc báo cáo tài chính. Lí do tiền mặt bị hạn chế sử dụng thường được giải thích trong thuyết minh báo cáo tài chính.
Tiền mặt bị hạn chế sử dụng vì một số lí do, chẳng hạn như mua thiết bị, đầu tư vốn hoặc trả nợ.
Đặc điểm của Tiền mặt bị hạn chế sử dụng
Tiền mặt bị hạn chế sử dụng hiển thị trên bảng cân đối kế toán của công ty dưới dạng "tiền mặt bị hạn chế sử dụng khác" (Other restricted cash) hoặc là "tài sản khác" (Other assets).
Có một số tài khoản có thể trình bày tiền mặt bị hạn chế sử dụng. Ví dụ, tiền mặt bị hạn chế sử dụng được phân loại là một tài sản lưu động hay tài sản dài hạn, tùy thuộc vào khung thời gian mà mục đích hạn chế được thực hiện.
Nếu tiền mặt bị hạn chế sử dụng dự kiến sẽ được sử dụng trong vòng 01 năm kể từ ngày thực hiện bảng cân đối kế toán gần đây nhất, thì nó được phân loại là một tài sản lưu động.
Nếu tiền mặt bị hạn chế dự kiến sẽ không được sử dụng trong khung thời gian 01 năm, thì nó được phân loại là một tài sản dài hạn.
Mặc dù có thể được chỉ định là tiền mặt bị hạn chế sử dụng và được giữ trong tài khoản ngân hàng đặc biệt, nhưng số tiền mặt bị hạn chế sử dụng vẫn được đưa vào báo cáo tài chính của công ty dưới dạng tài sản tiền mặt.
Trong trường hợp tiền mặt bị hạn chế sử dụng không được sử dụng như dự định, thì nó có thể trở thành tiền mặt thông thường không bị hạn chế mà công ty có thể chuyển vào tài khoản tiền mặt chung hoặc chi tiêu cho mục đích kinh doanh chung.
Ví dụ, một công ty có thể giữ tiền mặt bị hạn chế sử dụng cho mục đích chi tiêu đầu tư nhưng sau đó quyết định không thực hiện đầu tư nữa. Tiền mặt bị hạn chế sử dụng đó sẽ được công ty chi tiêu hoặc đầu tư vào nơi khác.
Ví dụ về Tiền mặt bị hạn chế sử dụng
Lí do phổ biến nhất cho việc một công ty nắm giữ tiền mặt bị hạn chế sử dụng là vì cần một khoản chi phí vốn dự kiến hoặc đó là một phần của thỏa thuận với bên thứ ba.
Người cho vay đôi khi yêu cầu công ty phải nắm giữ một lượng tiền mặt bị hạn chế sử dụng như một tài sản thế chấp một phần so với khoản vay hay hạn mức tín dụng.
Ngân hàng hoặc người cho vay khác có thể yêu cầu công ty thiết lập một tài khoản tiền mặt hạn chế được chỉ định trong đó công ty phải duy trì số dư tối thiểu, đôi khi được gọi là số dư bù (Compensating balance), tương đương với tỉ lệ tín dụng được ngân hàng gia hạn.
Trường hợp này thường phổ biến trong các tình huống ngân hàng cấp một khoản vay kinh doanh cho chủ sở hữu của một doanh nghiệp nhỏ mới thành lập.
Các công ty cũng thường xuyên dành riêng một khoản tiền mặt bị hạn chế sử dụng trong kế hoạch chi tiêu đầu tư.
(Theo Investopedia)