1. Kinh tế học

Thu nhập cá nhân (Personal Income) là gì?

Mục Lục

Thu nhập cá nhân (Personal Income)

Thu nhập cá nhân trong tiếng Anh là Personal Income.

Thu nhập cá nhân là tổng hợp của tất cả các khoản thu nhập thực nhận bởi tất cả các cá nhân hoặc hộ gia đình trong một quốc gia.

Hiểu về thu nhập cá nhân

- Thu nhập cá nhân đến từ một số nguồn bao gồm tiền lương, tiền công và tiền thưởng nhận được từ người sử dụng lao động hoặc do cá nhân tự làm chủ; cổ tức và các khoản phân phối lợi nhuận được nhận từ các khoản đầu tư; biên lai tiền thuê từ đầu tư bất động sản và các khoản chia sẻ lợi nhuận từ các doanh nghiệp.

- Thuật ngữ "thu nhập cá nhân" đôi khi được sử dụng để chỉ tổng số tiền mà một cá nhân nhận được. Khi đó thuật ngữ "personal income" và "individual income" có thể sử dụng thay thế cho nhau. Trong hầu hết các khu vực pháp lí, thu nhập cá nhân (còn được gọi là tổng thu nhập) phải chịu thuế nếu nằm trên ngưỡng miễn trừ.

- Thu nhập cá nhân khả dụng (Disposable personal income - DPI) đề cập đến phần thu nhập còn lại của cá nhân, hộ gia đình sau khi đã nộp thuế.

Thu nhập cá nhân khả dụng = Thu nhập cá nhân - Thuế thu nhập cá nhân

Sự cần thiết phải nghiên cứu thu nhập cá nhân

- Thu nhập cá nhân có ảnh hưởng lớn đến tiêu dùng. Vì chi tiêu tiêu dùng thúc đẩy phần lớn nền kinh tế, các tổ chức thống kê quốc gia, nhà kinh tế và nhà phân tích theo dõi thu nhập cá nhân trên cơ sở hàng quí hoặc hàng năm.

- Ví dụ, tại Hoa kì, Cục phân tích kinh tế (Bureau of Economic Analysis - BEA) theo dõi số liệu thống kê thu nhập cá nhân mỗi tháng và so sánh kết quả với số liệu của tháng trước đó.

- Thu nhập cá nhân thường thể hiện xu hướng tăng trong thời kì mở rộng kinh tế, và cho thấy một xu hướng trì trệ hoặc giảm nhẹ trong thời kì suy thoái. Kể từ những năm 1980, tăng trưởng kinh tế nhanh chóng ở các nền kinh tế như Trung Quốc, Ấn Độ và Brazil đã thúc đẩy thu nhập cá nhân tăng đáng kể cho hàng triệu công dân của họ.

(Tài liệu tham khảo: Investopedia)

Thuật ngữ khác