1. Kinh doanh thương mại

Thông tin an ninh hàng hải (Maritime Security Information) là gì?

Mục Lục

Thông tin an ninh hàng hải (Maritime Security Information)

Thông tin an ninh hàng hải - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Maritime Security Information.

Thông tin an ninh hàng hải là những thông tin về hành vi ngăn cản bất hợp pháp đối với hành trình của tàu biển hoặc nguy cơ đã hoặc có thể xảy ra sự cố an ninh đối với tàu biển. (Theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015)

Qui định chung 

1. Tàu biển hoạt động trong vùng nước cảng biển, vùng biển Việt Nam khi gặp vấn đề về an ninh hàng hải phải phát tín hiệu an ninh theo qui định.

2. Tàu biển khác khi nhận được thông tin an ninh hàng hải của bất kì tàu biển nào hoạt động trên biển có nghĩa vụ truyền phát thông tin cho cơ quan, tổ chức có trách nhiệm của quốc gia đó.

3. Cơ quan tiếp nhận thông tin an ninh hàng hải có trách nhiệm tổ chức thường trực 24/24 giờ trong ngày để xử lí thông tin và truyền phát kịp thời thông tin an ninh hàng hải cho các cơ quan liên quan.

4. Chính phủ qui định việc công bố, tiếp nhận, xử lí và truyền phát thông tin an ninh hàng hải. (Theo Thông tư Số: 20/2015/TT-BGTVT)

Nhiệm vụ của Trung tâm Thông tin an ninh hàng hải

a) Tiếp nhận thông tin về cấp độ, thay đổi cấp độ an ninh hàng hải, thông tin an ninh hàng hải từ Bộ Tư Lệnh Cảnh sát biển và Bộ Công an để truyền phát đến tàu biển, giàn di động, cơ sở cảng và các cơ quan có liên quan khác của Việt Nam cũng như cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, khi được yêu cầu;

b) Tiếp nhận thông tin an ninh hàng hải từ tàu biển, giàn di động, cơ sở cảng hoặc từ cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, hoặc từ tổ chức, cá nhân khác và thông báo kịp thời cho Bộ tư Lệnh Cảnh sát biển, Bộ Công an và các cơ quan có liên quan khác của Việt Nam.

Trường hợp tiếp nhận thông tin từ tàu biển, giàn di động mang cờ quốc tịch nước ngoài phải thông báo đến cơ quan có thẩm quyền của quốc gia đó;

c) Tiếp nhận thông tin an toàn hàng hải và phòng ngừa ô nhiễm môi trường biển do hoạt động của tàu biển;

d) Thực hiện việc trao đổi thông tin liên quan đến an ninh hàng hải giữa Việt Nam với các tổ chức an ninh hàng hải quốc tế;

đ) Tham gia diễn tập các tình huống sự cố an ninh hàng hải, thực tập kết nối thông tin an ninh hàng hải với các cơ quan, doanh nghiệp trong nước và các tổ chức phòng, chống khủng bố của nước ngoài theo qui định;

e) Phối hợp với cơ quan có thẩm quyền và tổ chức có liên quan thực hiện các công việc khác liên quan đến thông tin an ninh hàng hải;

g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo qui định của Bộ Giao thông vận tải. (Theo Nghị định Số: 170/2016/NĐ-CP)

Thuật ngữ khác