Số tương đối (Relative figure) là gì? Phân loại số tương đối
Mục Lục
Số tương đối (Relative figure)
Số tương đối trong tiếng Anh là Relative figure, Relative number hay Relative value. Số tương đối trong thống kê là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai lượng tuyệt đối của hiện tượng nghiên cứu.
Đặc trưng của số tương đối
- Số tương đối là chỉ tiêu biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai chỉ tiêu thống kê cùng loại nhưng ở các thời gian hoặc không gian khác nhau; hoặc giữa hai chỉ tiêu khác loại nhưng có quan hệ với nhau; hoặc so sánh từng bộ phận với tổng thể chung trong cùng một chỉ tiêu.
- Trong hai đại lượng đem ra so sánh của số tương đối, một đại lượng được chọn làm gốc.
- Số tương đối có thể được biểu hiện bằng số lần, số phần trăm hoặc phần nghìn (kí hiệu là % hoặc ‰), hay bằng các đơn vị kép (người/km2, bác sĩ/1000 người dân...).
Ví dụ: So với năm 2001, tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 2002 bằng 107,08%; tỉ lệ dân số thành thị của cả nước năm 2002 là 25,1%; mật độ dân số của Việt Nam năm 2002 là 239 người/km2...
Vai trò của số tương đối
- Số tương đối là một trong những chỉ tiêu phân tích thống kê. Tuỳ theo mục đích nghiên cứu mà nó cho ta biết rõ hơn đặc điểm của hiện tượng, hay bản chất hiện tượng một cách sâu sắc hơn.
- Trong thống kê, số tương đối được sử dụng rộng rãi để phản ánh những đặc điểm về kết cấu, quan hệ tỉ lệ, trình độ phát triển, mức độ hoàn thành kế hoạch, mức độ phổ biến của hiện tượng kinh tế - xã hội nghiên cứu trong điều kiện không gian và thời gian.
Phân loại số tương đối
Căn cứ vào nội dung mà số tương đối phản ánh, có thể phân loại số tương đối như sau:
(1) Số tương đối động thái (so sánh hai chỉ tiêu cùng loại giữa hai thời gian khác nhau)
(2) Số tương đối kế hoạch (so sánh một chỉ tiêu thực hiện với một chỉ tiêu kế hoạch)
(3) Số tương đối kết cấu (so sánh một bộ phận với tổng thể gồm nhiều bộ phận)
(4) Số tương đối cường độ (so sánh giữa hai chỉ tiêu khác nhau nhưng có liên quan)
(5) Số tương đối không gian (so sánh hai chỉ tiêu cùng loại nhưng có không gian khác nhau).
(Tài liệu tham khảo: Một số thuật ngữ thống kê thông dụng, Tổng cục thống kê, NXB Thống kê; Quantri.vn)