Số dư tài khoản (Account Balance) là gì? Đặc điểm và ví dụ
Mục Lục
Số dư tài khoản
Số dư tài khoản trong tiếng Anh là Account Balance.
Số dư tài khoản là số tiền có trong tài khoản tài chính, chẳng hạn như tài khoản tiết kiệm hay tài khoản vãng lai, tại bất kì thời điểm nào.
Số dư tài khoản luôn là số tiền ròng còn lại sau khi thanh toán xong nợ và tín dụng.
Đối với các tài khoản tài chính có hóa đơn định kì, chẳng hạn như hóa đơn tiền điện, số dư tài khoản cũng có thể phản ánh số tiền còn nợ.
Đặc điểm của Số dư tài khoản
Số dư tài khoản bằng tổng tài sản trừ đi tổng nợ phải trả. Đôi khi điều này có thể được gọi là giá trị ròng (Net worth) hoặc tổng tài sản (Total wealth).
Đối với các tài khoản cụ thể tại một tổ chức tài chính, chẳng hạn như tài khoản vãng lai (Current account) hoặc tài khoản môi giới, số dư tài khoản sẽ phản ánh tổng số tiền hoặc giá trị hiện tại của tài khoản đó.
Đối với các khoản đầu tư hoặc tài sản rủi ro khác, số dư tài khoản sẽ có xu hướng thay đổi theo thời gian khi giá chứng khoán tăng và giảm trên thị trường.
Nhiều tài khoản tài chính khác cũng có số dư tài khoản. Tất cả mọi thứ từ hóa đơn tiện ích đến tài khoản thế chấp đều cho biết số dư tài khoản.
Số dư tài khoản cũng có thể đề cập đến tổng số tiền mà một cá nhân nợ bên thứ ba, chẳng hạn như công ty thẻ tín dụng, công ty tiện ích, ngân hàng thế chấp hoặc hoặc một chủ nợ khác.
Trong ngân hàng, số dư tài khoản là số tiền bạn có trong tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản vãng lai. Đôi khi số dư tài khoản không phản ánh chính xác về số tiền khả dụng, do có các giao dịch đang chờ xử lí.
Ví dụ về Số dư tài khoản
Trong trường hợp sử dụng thẻ tín dụng, một cá nhân có thể thực hiện các giao dịch mua khác nhau gồm $100, $50 và $25 và một mặt hàng khác được hoàn trả $10 . Số dư tài khoản của thẻ tín dụng là: $100 + $50 + $25 - $10 = $165.
(Theo Investopedia)