1. Kế toán - Kiểm toán

Phương pháp kiểm toán (Audit Method) là gì? Các bước ứng dụng phương pháp kiểm toán chung

Mục Lục

Phương pháp kiểm toán

Phương pháp kiểm toán trong tiếng Anh là Audit Method.

Phương pháp kiểm toán được định nghĩa như sau: "Phương pháp kiểm toán là các biện pháp, cách thức và thủ pháp được vận dụng trong công tác kiểm toán nhằm đạt được các mục tiêu kiểm toán được đặt ra".

(Theo Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính)

Trên thực tế, phương pháp kiểm toán được thực hiện là sự vận dụng tổng hợp các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán trong chứng từ như kiểm tra, đối chiếu, cân đối, tính toán, rà soát, xem xét lại, phân tích... và các phương pháp ngoài chứng từ như kiểm kê, quan sát, điều tra, xác minh, phỏng vấn, thẩm tra, xác nhận,...

Dựa vào góc độ quá trình ghi chép xử lí, kiểm soát các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để phản ánh vào báo cáo tài chính, phương pháp kiểm toán được chia thành hai loại: phương pháp kiểm toán cơ bản và phương pháp kiểm toán tuân thủ.

Các bước ứng dụng phương pháp kiểm toán chung

Bước 1: Lựa chọn các khoản mục, bộ phận trọng yếu hay còn gọi là lựa chọn đề tài nghiên cứu dựa trên mối quan hệ lô-gic của các khoản mục trên báo cáo tài chính.

Bước 2: Dựa vào các khoản mục, bộ phận đã được lựa chọn ở bước trên, đưa ra các giả thiết về sai phạm và lựa chọn giả thiết có khả năng xảy ra nhất. Bước này dựa nhiều vào kinh nghiệm và lô-gic của kiểm toán viên.

Bước 3: Tiến hành thu thập bằng chứng để chứng minh cho giả thiết đã chọn.

Bước 4: Kiểm toán viên đánh giá các bằng chứng để đưa ra đánh giá, kết luận về việc giả thiết đã chọn là đúng hay sai. Kiểm toán việc phải tiếp tục tìm kiếm thêm bằng chứng nếu các bằng chứng được đưa ra không đủ sức thuyết phục và thoả mãn.

Bước 5: Trên cơ sở các giả thiết đã được chứng minh, kiểm toán viên rút ra nhận xét trong báo cáo kiểm toán.

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Lý thuyết kiểm toán, NXB Tài chính)

Thuật ngữ khác