Lợi ích cổ đông (Shareholder Value) là gì?
Mục Lục
Lợi ích cổ đông
Lợi ích cổ đông trong tiếng Anh gọi là: Shareholder Value.
Lợi ích cổ đông là lợi ích được phân phối cho chủ sở hữu cổ phần của một tập đoàn nhờ khả năng quản lí để tăng doanh số, thu nhập và dòng tiền tự do, dẫn đến việc tăng cổ tức và lãi về vốn (capital gain) cho các cổ đông (shareholder).
Lợi ích cổ đông của một công ty phụ thuộc vào các quyết định mang tính chiến lược được đưa ra bởi ban giám đốc và bộ phận quản lí cấp cao của công ty, bao gồm khả năng đầu tư khôn ngoan và tạo ra hệ số thu nhập trên tổng vốn đầu tư (return on invested capital) tốt.
Nếu lợi ích này được tạo ra, đặc biệt là trong dài hạn, giá cổ phiếu tăng và công ty có thể trả cổ tức bằng tiền (Cash Dividend) nhiều hơn cho các cổ đông. Đặc biệt việc sáp nhập có xu hướng tạo ra sự gia tăng mạnh về lợi ích cổ đông.
Lợi ích cổ đông có thể trở thành một vấn đề nan giải đối với các tập đoàn, vì việc tạo ra của cải cho các cổ đông không phải lúc nào cũng đem lại lợi ích cho các nhân viên hoặc khách hàng của tập đoàn một cách tương ứng.
Việc tăng lợi ích cổ đông làm tăng tổng số tiền trong phần vốn chủ sở hữu của cổ đông trên bảng cân đối kế toán.
Công thức của bảng cân đối kế toán là: tài sản trừ đi nợ phải trả bằng vốn chủ sở hữu của cổ đông, và vốn chủ sở hữu của cổ đông bao gồm lợi nhuận giữ lại (Retained Earnings) hoặc tổng thu nhập ròng của công ty, trừ đi cổ tức bằng tiền mặt (Cash dividend) kể từ khi thành lập.
Giải thích từ ngữ liên quan:
Cổ đông là một cá nhân, công ty, hay tổ chức sở hữu ít nhất một cổ phần của một công ty.
- Các cổ đông về cơ bản là chủ sở hữu công ty, họ gặt hái những lợi ích từ thành công của một doanh nghiệp. Những lợi ích này đến từ việc gia tăng giá trị cổ phiếu, hoặc là lợi nhuận tài chính đến từ cổ tức được chia.
- Ngược lại, khi một công ty bị thua lỗ, giá cổ phiếu luôn giảm, điều này có thể khiến các cổ đông bị mất tiền hoặc bị giảm giá trị danh mục đầu tư của họ.
(Tài liệu tham khảo: Investopedia)