Khoản trả nợ tăng vọt (Balloon Payment) là gì? Những đặc điểm cần lưu ý
Mục Lục
Khoản trả nợ tăng vọt
Khoản trả nợ tăng vọt, tiếng Anh gọi là balloon payment.
Khoản trả nợ tăng vọt là lần chi trả ở cuối kì vay của một khoản vay nợ tăng vọt, như là vay thế chấp, vay thương mại, hay những dạng vay dư nợ giảm dần khác. Nó cũng tương tự như dạng vay trả nợ một lần.
Vay nợ tăng vọt là gì? Vay nợ tăng vọt thường diễn ra trong ngắn hạn, và chỉ một phần nhỏ vốn gốc được khấu trừ trong thời gian vay. Số dư còn lại được tính vào lần chi trả cuối cùng của khoản vay.
Hiểu rõ hơn về khoản trả nợ tăng vọt
Thuật ngữ "tăng vọt" thể hiện rằng lần chi trả cuối cùng sẽ lớn hơn rất nhiều. Khoản trả nợ tăng vọt thường lớn hơn ít nhất là gấp đôi so với những lần chi trả trước đó. Khoản trả nợ tăng vọt phổ biến ở những khoản vay thương mại hơn là vay tiêu dùng vì những người chủ nhà bình thường ít có khả năng trả một khoản lớn như vậy ở cuối kì thế chấp.
Hầu hết chủ nhà và người đi vay sẽ đảo nợ khi gần đến kì thanh toán khoản trả nợ tăng vọt hoặc sẽ bán tài sản của họ trước ngày đáo hạn.
Khác biệt với khoản vay thế chấp có lãi suất điều chỉnh
Một khoản vay nợ tăng vọt thường bị nhầm lẫn với một khoản vay thế chấp có lãi suất điều chỉnh. Trong khoản vay thế chấp có lãi suất điều chỉnh, người vay sẽ trả lãi với mức lãi suất ban đầu trong một khoản thời gian cụ thể từ một đến năm năm. Lãi suất sẽ thay đổi sau giai đoạn đó và sẽ thay đổi định kì cho đến khi nào khoản vay được trả hết.
Khoản vay thế chấp có lãi suất điều chỉnh sẽ tự điều chỉnh chứ không giống như khoản vay nợ tăng vọt. Người đi vay không cần thực hiện đảo nợ hay vay một khoản mới. Và vì vậy, một khoản vay thế chấp có lãi suất điều chỉnh sẽ dễ quản lí hơn.
Nhược điểm của khoản trả nợ tăng vọt
Khoản trả nợ tăng vọt có thể gặp vấn đề lớn trong một thị trường nhà đất đang giảm. Vì giá nhà giảm nên chủ nhà cũng không có khả năng bán được nhà với giá mà họ dự tính lúc đầu. Lúc này, người đi vay không còn lựa chọn nào khác ngoài tuyên bố vỡ nợ và bị tịch thu tài sản. Vì họ không có khả năng chi trả khoản trả nợ tăng vọt đó.
(Theo Investopedia)