Hoạch định (Planning) trong quản trị là gì? Ý nghĩa và phân loại
Mục Lục
Hoạch định (Planning)
Hoạch định trong tiếng Anh là Planning. Hoạch định là quá trình xác định những mục tiêu và đề ra các chiến lược, kế hoạch, biện pháp tốt nhất để thực hiện mục tiêu đó.
Hoạch định ở đây là một thuật ngữ để chỉ hoạch định chính thức, nó được xây dựng trên những kĩ thuật rõ ràng, thủ tục chính xác và hướng tới tương lai, nó vạch rõ con đường để đi đến mục tiêu đã định.
Ý nghĩa, tác dụng của hoạch định
Trong điều kiện môi trường luôn biến động, nội bộ các tổ chức luôn chứa đựng những rủi ro tiềm ẩn, để thích nghi với những biến động của môi trường cũng như tối thiểu hóa những rủi ro bên trong trước hết nhà quản trị cần sử dụng đến chức năng hoạch định vì nó đem lại cho tổ chức 4 tác dụng sau đây:
- Nhận diện các thời cơ (cơ hội) kinh doanh trong tương lai
- Có kế hoạch né tránh hoặc tối thiểu hóa các nguy cơ, khó khăn
- Triển khai kịp thời các chương trình hành động, có nghĩa là tạo tính chủ động trong thực hiện
- Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kiểm tra được dễ dàng, thuận lợi
Phân loại hoạch định
Có nhiều căn cứ để phân loại hoạch định. Căn cứ thường được sử dụng là thời gian, theo đó hoạch định thường được phân làm hai loại:
- Hoạch định chiến lược (Strategic planning) là quá trình đề ra các công việc cần thực hiện của công ty, tổ chức những nghiên cứu để chỉ ra những nhân tố chính của môi trường bên ngoài và môi trường bên trong doanh nghiệp.
Trong loại hoạch định này nhà quản trị thiết lập mục tiêu dài hạn và các biện pháp tổng thể để đạt được mục tiêu trên cơ sở những nguồn lực hiện có và những nguồn lực có thể huy động.
- Hoạch định tác nghiệp (Operational planning) là những hoạch định liên quan đến việc triển khai các chiến lược trong những tình huống cụ thể và ở những thời gian ngắn (tháng, quí, năm).
Hoạch định tác nghiệp là hoạch định nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động ở các đơn vị cơ sở, mang tính chi tiết và ngắn hạn, thường ở các lĩnh vực cụ thể.
* Phân biệt hoạch định chiến lược và hoạch định tác nghiệp
Tiêu thức phân loại | Hoạch định chiến lược | Hoạch định tác nghiệp |
---|---|---|
1. Cấp hoạch định | Nhà quản trị cấp cao | Nhà quản trị cấp trung gian hoặc nhà quản trị cấp cơ sở |
2. Thời gian | Vài năm trở lên | Ngày, tuần, tháng |
3. Phạm vi | Bao quát lĩnh vực rộng và ít chi tiết xác định | Lĩnh vực hẹp và nhiều chi tiết xác định |
4. Mục tiêu | Mục tiêu dài hạn | Mục tiêu ngắn hạn |
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình Quản trị kinh doanh, NXB Tài chính; Giáo trình Quản trị học, Trường Đại học Kinh tế tài chính)