Giá sàn trái phiếu (Bond Floor) là gì? Công thức tính Giá sàn trái phiếu
Mục Lục
Giá sàn trái phiếu
Khái niệm
Giá sàn trái phiếu trong tiếng Anh là Bond Floor.
Giá sàn trái phiếu là giá trị tối thiểu của một trái phiếu cụ thể có thể được giao dịch, đã bỏ qua giá trị chiết khấu từ lãi coupon cộng với giá trị mua lại, thường liên quan đến trái phiếu chuyển đổi.
Đặc điểm Giá sàn trái phiếu
Nói một cách đơn giản, giá sàn trái phiếu là giá trị thấp nhất mà trái phiếu chuyển đổi có thể giảm xuống, biết được giá trị hiện tại (PV) của các dòng tiền còn lại trong tương lai và khoản trả nợ gốc.
Thuật ngữ "giá sàn trái phiếu" cũng đề cập đến khía cạnh của bảo hiểm danh mục đầu tư với tỉ lệ không đổi (CPPI), đảm bảo giá trị của một danh mục đầu tư nhất định sẽ không giảm xuống dưới một mức được xác định trước.
Trái phiếu chuyển đổi cung cấp cho các nhà đầu tư tiềm năng thu lợi nhuận từ bất kì sự gia tăng nào trong giá cổ phiếu của công ty phát hành, nếu được chuyển đổi.
Điều này tăng thêm lợi ích tiềm năng cho các nhà đầu tư, vì vậy làm cho trái phiếu chuyển đổi có giá trị hơn một trái phiếu có lãi suất cố định.
Trong thực tế, trái phiếu chuyển đổi là một trái phiếu có lãi suất cố định cộng với một quyền chọn có thể thu hồi đính kèm. Giá thị trường của trái phiếu chuyển đổi được tạo thành từ giá trị trái phiếu có lãi suất cố định và giá trị chuyển đổi.
Do đó, giá trị trái phiếu có lãi suất cố định là giá sàn trái phiếu của một trái phiếu chuyển đổi.
Giá trị của trái phiếu chuyển đổi sẽ không giảm xuống dưới giá sàn trái phiếu hay giá trái phiếu có lãi suất cố định.
Nói cách khác, giá sàn trái phiếu là giá trị mà tại đó quyền chọn có thể chuyển đổi trở nên vô giá trị vì giá chứng khoán cơ sở đã giảm xuống dưới giá trị chuyển đổi một mức đáng kể.
Công thức tính Giá sàn trái phiếu
Công thức tính giá sàn trái phiếu là:
Trong đó:
- C là lãi suất của trái phiếu chuyển đổi.
- P là mệnh giá của trái phiếu chuyển đổi.
- r là tỉ lệ trên trái phiếu có lãi suất cố định.
- n là số năm cho đến khi trưởng thành.
Hoặc có thể tính theo công thức sau:
Giá sàn trái phiếu = PVcoupon + PVmệnh giá
Trong đó PV là giá trị hiện tại của dòng tiền.
Ví dụ về Giá sàn trái phiếu
Giả sử một trái phiếu chuyển đổi có mệnh giá 1.000 USD với lãi suất coupon là 3,5% được thanh toán mỗi năm 1 lần. Trái phiếu sẽ đáo hạn trong 10 năm.
Trái phiếu có lãi suất cố định tương đương, có cùng mệnh giá và ngày đáo hạn như trái phiếu chuyển đổi trên, nhưng với lãi suất coupon là 5%.
Để tìm giá sàn trái phiếu, đầu tiên phải tính giá trị hiện tại (PV) của khoản thanh toán lãi coupon hằng năm và khoản tiền gốc, bằng cách chiết khấu theo lợi suất trái phiếu có lãi suất cố định.
Theo kết quả tính được, ngay cả khi giá cổ phiếu của công ty giảm xuống, trái phiếu chuyển đổi vẫn có thể giao dịch với mức giá thấp nhất là 884,18 USD. Bằng với giá trị của trái phiếu có lãi suất cố định thông thường.
Sự khác biệt giữa giá trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu có lãi suất cố định là mức phần bù rủi ro, chính là giá trị thị trường của quyền chọn có thể chuyển đổi trái phiếu thành trái phiếu cơ sở.
Giá sàn trái phiếu trong Bảo hiểm danh mục đầu tư CPPI
Bảo hiểm danh mục đầu tư CPPI là một ví dụ điển hình về giá sàn trái phiếu.
CPPI là một hình thức phân bổ danh mục đầu tư hỗn hợp các tài sản rủi ro và phi rủi ro, được thay đổi tùy thuộc vào điều kiện thị trường.
Chúng có đính kèm chức năng đảm bảo rằng danh mục đầu tư không giảm xuống dưới một mức nhất định, hay nó hoạt động như một giá sàn trái phiếu.
Giá sàn trái phiếu của CPPI là giá trị mà danh mục CPPI sẽ không bao giờ được giảm xuống dưới, để đảm bảo có thể trang trải tất cả các khoản lãi và nợ gốc trong tương lai.
Bằng cách đính kèm tính năng giá sàn trái phiếu này, rủi ro phải chịu nhiều hơn một khoản lỗ sẽ được giữ ở mức tối thiểu tại mọi thời điểm.
Vả lại, gía sàn trái phiếu không kìm hãm tiềm năng tăng trưởng của danh mục đầu tư, do đó cung cấp nhiều lợi ích cho nhà đầu tư hơn chi phí bỏ ra.
(Theo Investopedia)