1. Tài chính - Ngân hàng

Đồng tiền yếu (Soft currency) là gì? Đặc trưng và liên hệ

Mục Lục

Đồng tiền yếu (Soft currency)

Đồng tiền yếu trong tiếng Anh là Soft currency hay Weak currencyĐồng tiền yếu là loại tiền tệ có giá trị dao động, chủ yếu là thấp hơn, là kết quả của sự bất ổn định về chính trị hoặc kinh tế của một quốc gia.

Theo Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân, ngoại tệ yếu hay đồng tiền yếu là đồng tiền có mức cầu thấp, nhưng mức cung cao trên thị trường hối đoái. 

Địa vị của đồng tiền yếu thường đi kèm với nước yếu về kinh tế, có mức thâm hụt lớn trong cán cân thanh toán. Mức cung của đồng tiền này đủ để thanh toán các khoản mua hàng nhập khẩu, nhưng mức cầu về đồng tiền này tương đối thường yếu vì số tiền cần thiết để mua hàng xuất khẩu tương đối ít. Tuy nhiên, theo lí thuyết thì trong chế độ tỉ giá hối đoái thả nổi, cung và cầu phải cân bằng nhau thông qua sự xuống giá của đồng tiền yếu.

Do sự bất ổn của loại tiền này, các nhà tạo lập thị trường có xu hướng tránh nó. Trong thị trường tài chính, những người tham gia vào thị trường thường sẽ gọi nó là đồng tiền yếu hay ngoại tệ yếu.

Đặc trưng

- Tiền tệ từ hầu hết các nước đang phát triển được coi là đồng tiền yếu. Thông thường, các Chính phủ từ các quốc gia đang phát triển này sẽ đặt tỉ giá hối đoái cao một cách phi thực tế, neo các loại tiền tệ của họ với một loại tiền tệ như đồng đô la Mỹ.

Do đó, đồng tiền yếu dễ biến động hơn do bản chất dễ bị tác động cũng như thiếu thanh khoản. Ngoài ra, đồng tiền yếu khó có thể được các ngân hàng trung ương nắm giữ như dự trữ ngoại hối, không giống như đồng đô la Mỹ, đồng Euro hay đồng Yên Nhật Bản.

Liên hệ thực tiễn

Đồng đô la Zimbabwe và đồng Bolívar Venezuela là hai ví dụ về đồng tiền yếu.

Cả hai quốc gia trên đã trải qua cả sự bất ổn chính trị cũng như siêu lạm phát dẫn đến sự mất giá mạnh về tiền tệ và buộc phải in các tờ tiền có mệnh giá cao.

Tỉ lệ tăng trưởng sản phẩm quốc nội (GDP) hàng năm ở Zimbabwe đã giảm hàng năm kể từ năm 2011, và nền kinh tế Venezuela đã suy thoái kể từ quí đầu tiên của năm 2014.

(Tài liệu tham khảo: Soft Currency, Investopedia)

Thuật ngữ khác