1. Bất động sản

Đất quốc phòng, an ninh (Land for National Defense and Security Purpose) là gì?

Mục Lục

Đất quốc phòng, an ninh (Land for National Defense and Security Purpose)

Đất quốc phòng, an ninh - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Land for National Defense and Security Purpose.

Đất quốc phòng, an ninh là đất phi nông nghiệp, được qui hoạch bởi nhà nước dùng cho các trường hợp sau:

- Làm nơi đóng quân, trụ sở làm việc;

- Xây dựng căn cứ quân sự;

- Xây dựng công trình phòng thủ quốc gia, trận địa và công trình đặc biệt về quốc phòng, an ninh;

- Xây dựng ga, cảng quân sự;

- Xây dựng công trình công nghiệp, khoa học và công nghệ, văn hóa, thể thao phục vụ trực tiếp cho quốc phòng, an ninh;

- Xây dựng kho tàng của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Làm trường bắn, thao trường, bãi thử vũ khí, bãi hủy vũ khí;

- Xây dựng cơ sở đào tạo, trung tâm huấn luyện, bệnh viện, nhà an dưỡng của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Xây dựng nhà công vụ của lực lượng vũ trang nhân dân;

- Xây dựng cơ sở giam giữ, cơ sở giáo dục do Bộ Quốc phòng, Bộ Công an quản lí. (Theo Luật đất đai năm 2013)

Qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh

Căn cứ lập qui hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh

1. qui hoạch sử dụng đất cấp quốc gia.

2. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của quốc gia và qui hoạch tổng thể phát triển các vùng kinh tế - xã hội.

3. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội.

4. Hiện trạng sử dụng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện qui hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kì trước.

5. Nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

6. Định mức sử dụng đất.

7. Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.

Nội dung qui hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh

1. Định hướng sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

2. Xác định nhu cầu sử dụng đất quốc phòng, an ninh trong kì qui hoạch sử dụng đất phù hợp với qui hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia.

3. Xác định vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh để giao lại cho địa phương quản lí, sử dụng vào mục đích phát triển kinh tế - xã hội.

4. Giải pháp thực hiện qui hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

Căn cứ lập kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh

1. Kế hoạch sử dụng đất 05 năm cấp quốc gia, qui hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

2. Nhu cầu sử dụng đất 05 năm quốc phòng, an ninh.

3. Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kì trước;

4. Khả năng đầu tư, huy động nguồn lực để thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh.

Nội dung kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh

1. Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh kì trước.

2. Xác định khu vực, diện tích đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh trong kì kế hoạch 05 năm và cụ thể đến từng năm.

3. Xác định cụ thể vị trí, diện tích đất quốc phòng, an ninh bàn giao lại cho địa phương quản lí trong kì kế hoạch 05 năm.

4. Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất quốc phòng, an ninh. (Theo Luật đất đai năm 2013)

Thuật ngữ khác