Chỉ số giá Paasche (Paasche price index) là gì?
Mục Lục
Chỉ số giá Paasche (Paasche price index)
Chỉ số giá Paasche còn gọi là chỉ số giá bình quân Paasche trong tiếng Anh là Paasche price index. Chỉ số giá Paasche là chỉ số giá được gia quyền bằng lượng hàng của năm hiện hành.
Chỉ số giá Paasche là chỉ số giá bình quân gia quyền lấy quyền số là khối lượng thời kì báo cáo.
Thuật ngữ liên quan
Chỉ số giá Laspeyres (Laspeyres price index) là chỉ số giá bình quân gia quyền, lấy quyền số là khối lượng thời kì gốc. Điểm đặc biệt của chỉ số Laspeyres là nó sử dụng một nhóm hàng hóa được mua trong thời kì gốc làm cơ sở để so sánh.
Công thức xác định
Chỉ số giá Paasche được tính theo công thức:
Ip = ∑(p1q1)/∑(p0q1)
Trong đó
Ip là chỉ số giá Paasche
p0 là giá sản phẩm hay giá chứng khoán trong thời kì gốc
p1 là giá sản phẩm hay giá chứng khoán trong thời kì hiện hành
q1 là lượng hàng của thời kì hiện hành được dùng làm quyền số và vì vậy không thay đổi.
Nhận xét:
- Vì lượng hàng (q1) được giả định là không thay đổi, nên chỉ số giá Paasche chỉ thay đổi khi giá cả thay đổi. Đây là công thức do nhà kinh tế học người Đức - Paasche đề xuất năm 1874.
- Phương pháp này có ưu điểm là thường xuyên cập nhật được khối lượng hàng hoá thời kì báo cáo vì thế khả năng phản ánh sự biến động của thị trường tốt hơn. Tuy nhiên phương pháp tính cũng phức tạp và phải thường xuyên cập nhật quyền số.
- Một số các chỉ số chứng khoán áp dụng phương pháp này là chỉ số KOSPI (Hàn Quốc); S&P 500 (Mỹ), FT-SE 100 (Anh); TOPIX (Nhật Bản); TSE (Đài Loan); HangSeng (Hồng Kông) và VN-Index (Việt Nam).
Ví dụ
Áp dụng chỉ số giá bình quân Paasche trong bài toán thống kê
Có số liệu về tình hình tiêu thụ ba loại hàng hóa khác nhau của một cửa hàng như sau:
Mặt hàng | Giá bán đơn vị kì gốc (1000 đồng) - (p0) | Giá bán đơn vị kì nghiên cứu (1000 đồng) - (p0) | Lượng hàng tiêu thụ kì gốc - q0 | Lượng hàng tiêu thụ kì nghiên cứu - q1 |
---|---|---|---|---|
A | 30 | 45 | 1.000 | 1.100 |
B | 50 | 60 | 2.000 | 2.400 |
C | 20 | 22 | 4.000 | 4.200 |
Ip = ∑(p1q1)/∑(p0q1) = (45 x1100 + 60 x 2400 + 22 x 4200) / (30 x 1100 + 50 x 2400 + 20 x 4200) = 285900/237000 = 1,2063 lần = 120,63%
(Tài liệu tham khảo: Giáo trình phân tích đầu tư chứng khoán, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Chỉ số, Tổ hợp giáo dục Topica)