1. Thị trường chứng khoán

Chỉ số giá Laspeyres (Laspeyres price index) là gì?

Mục Lục

Chỉ số giá Laspeyres (Laspeyres price index)

Chỉ số giá Laspeyres còn gọi là chỉ số giá bình quân Laspeyres trong tiếng Anh là Laspeyres price index.

Chỉ số giá Laspeyres là chỉ số giá bình quân gia quyền sử dụng quyền số là lượng hàng của năm gốc.

Hay chỉ số giá Laspeyres là chỉ số giá bình quân gia quyền, lấy quyền số là khối lượng thời kì gốc. Điểm đặc biệt của chỉ số Laspeyres là nó sử dụng một nhóm hàng hóa được mua trong thời kì gốc làm cơ sở để so sánh.

Thuật ngữ liên quan

Chỉ số giá Paasche (Paasche price index) là chỉ số giá được gia quyền bằng lượng hàng của năm hiện hành.

Công thức xác định

Chỉ số giá Laspeyres được tính theo công thức:

Ip = ∑(p1q0)/∑(p0q0)

Trong đó:

Ip là chỉ số giá Laspeyres hay 

p0 là giá sản phẩm hay giá chứng khoán trong thời kì gốc

p1 là giá sản phẩm hay giá chứng khoán trong thời kì hiện tại

q0: khối lượng (quyền số thời kì gốc), còn gọi là lượng hàng của kì gốc

Nhận xét:

- Vì lượng hàng (q0) được giả định là không thay đổi, nên chỉ số giá Laspeyres chỉ thay đổi khi giá cả thay đổi. Đây là công thức do nhà kinh tế học người Đức - Laspeyres đề xuất năm 1864.

- Phương pháp chỉ số giá bình quân Laspeyres có ưu điểm là không phải theo dõi liên tục sự biến động của quyền số, vì quyền số gốc đã có sẵn ngay ở lần tình đầu tiên. 

- Nhưng nhược điểm của chỉ số giá Laspeyres là không cập nhật được sự thay đổi của khối lượng chứng khoán trong quá trình giao dịch, mua bán.

-  Phương pháp chỉ số giá bình quân Laspeyres ít được áp dụng để tính toán chỉ số. Chỉ có một lượng nhỏ chỉ số chứng khoán trên thế giới áp dụng phương pháp này, ví dụ như FAZ, DAX của Đức.

Ví dụ

Áp dụng chỉ số giá bình quân Laspeyres trong bài toán thống kê

Có số liệu về tình hình tiêu thụ ba loại hàng hóa khác nhau của một cửa hàng như sau:

Mặt hàngGiá bán đơn vị kì gốc (1000 đồng) - (p0)Giá bán đơn vị kì nghiên cứu (1000 đồng) - (p0)Lượng hàng tiêu thụ kì gốc - q0Lượng hàng tiêu thụ kì nghiên cứu - q1
A30451.0001.100
B50602.0002.400
C20224.0004.200

Ip = ∑(p1q0)/∑(p0q0) = (45 x 1000 + 60 x 2000 + 22 x 4000)/(30 x 1000 + 50 x 2000 + 20 x 4000) = 253.000/210000 = 1,2048 lần = 120,48%

(Tài liệu tham khảo: Giáo trình phân tích đầu tư chứng khoán, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Từ điển Kinh tế học, NXB Đại học Kinh tế Quốc dân; Chỉ số, Tổ hợp giáo dục Topica)

Thuật ngữ khác