Chỉ số cho chứng chỉ tiền gửi (Certificate Of Deposit Index) là gì?
Mục Lục
Chỉ số cho chứng chỉ tiền gửi
Chỉ số cho chứng chỉ tiền gửi trong tiếng Anh là Certificate Of Deposit Index; viết tắt là CODI Index.
Chỉ số cho chứng chỉ tiền gửi là tỉ lệ giá dự thầu đại lí được công bố gần đây nhất trong trung bình 12 tháng đối với chứng chỉ tiền gửi ba tháng được giao dịch trên toàn quốc. Lợi suất được tính trong 360 ngày.
Đối với mục đích xác định CODI, "công bố" có nghĩa là lần đầu tiên được cung cấp cho công chúng bởi Ủy ban Dự trữ Liên bang Mỹ. Chỉ số CODI được tính vào hoặc gần ngày thứ Hai đầu tiên của mỗi tháng theo lịch và thường được sử dụng để thiết lập các khoản thế chấp có thể điều chỉnh lãi suất.
Hiểu chỉ số chứng chỉ tiền gửi (chỉ số CODI)
Bởi vì chỉ số CODI là trung bình trượt của 12 tháng, nên nó không biến động như một số chỉ số thế chấp phổ biến khác như chỉ số LIBOR một tháng. Nó có xu hướng làm trễ các chỉ số thế chấp khác về lãi suất điều chỉnh khi lãi suất thay đổi.
Một số khoản thế chấp, chẳng hạn như lựa chọn thanh toán ARM, cung cấp cho người đi vay một sự lựa chọn về các chỉ số. Sự lựa chọn này nên được thực hiện với một số phân tích.
Lựa chọn chỉ số
Một số chỉ số thế chấp phổ biến bao gồm: lãi suất cho vay chính, giá trị kho bạc đáo hạn không đổi một năm (CMT), LIBOR một tháng, 6 tháng và 12 tháng, cũng như chỉ số MTA, là 12 tháng trung bình trượt của chỉ số CMT một năm.
Chỉ số mà thế chấp có lãi suất có thể điều chỉnh được gắn vào là một yếu tố quan trọng trong việc lựa chọn thế chấp. Ví dụ: nếu người đi vay tin rằng lãi suất sẽ tăng trong tương lai, chỉ số MTA sẽ là lựa chọn kinh tế hơn so với chỉ số LIBOR một tháng vì phép tính trung bình trượt của chỉ số MTA tạo ra hiệu ứng trễ.
Người cho vay chọn lãi suất cho khoản thế chấp của bạn, nhưng bạn có quyền lựa chọn các mức lãi suất mà mỗi người cho vay đưa ra. Một vài người cho vay thậm chí sử dụng chi phí vốn của họ như một chỉ số, thay vì sử dụng các chỉ số khác. Nếu sáng suốt ta có thể hỏi lãi suất và cách tính toán để có thể so sánh nó với các chỉ số phổ biến khác.
(Tài liệu tham khảo: investopedia.com)