1. Thị trường chứng khoán

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa (Nominal Yield Spread) là gì? Đặc điểm

Mục Lục

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa

Khái niệm

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa trong tiếng Anh là Nominal Yield Spread.

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa là mức chênh lệch lợi suất, được biểu diễn bằng các điểm phần trăm, giữa các chứng khoán kho bạc và phi kho bạc có cùng kì hạn với nhau. 

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa khi được thêm vào một điểm lợi suất trên đường cong lợi suất trái phiếu kho bạc, sẽ làm cho dòng tiền của chứng khoán bằng với giá thị trường hiện tại của nó.     

Đặc điểm Chênh lệch lợi suất danh nghĩa 

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa là một qui ước được sử dụng thường xuyên trong việc định giá một số loại chứng khoán bảo đảm bằng thế chấp (MBS). Có nhiều loại MBS khác nhau, và phần lớn trong số chúng giao dịch ở mức chênh lệch lợi suất danh nghĩa. 

Các MBS này được định giá tại điểm nằm bên trên đường cong lợi suất trái phiếu kho bạc nội suy, sao cho kì hạn của nó bằng với thời gian đáo hạn bình quân có trọng số (WAL).  

Mức chênh lệch lợi suất là mức chênh lệch giữa tỉ lệ hoàn vốn được niêm yế trên các công cụ nợ khác nhau có kì hạn, xếp hạng tín dụng và rủi ro khác nhau.   

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa là mức chênh lệch giữa lợi suất trái phiếu doanh nghiệp đến ngày đáo hạn, và lợi suất của trái phiếu trái phiếu kho bạc tương đương có cùng thời hạn. 

Về cơ bản, nhà đầu tư đang so sánh cùng một trái phiếu với các điều khoản đáo hạn giống hệt nhau, nhưng một bên là chính phủ phát hành và một bên là doanh nghiệp phát hành.   

Ưu và nhược điểm Chênh lệch lợi suất danh nghĩa 

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa xác định một điểm nằm trên đường cong lợi suất trái phiếu kho bạc sao cho tại điểm duy nhất đó, giá của chứng khoán và giá trị hiện tại của dòng tiền của chứng khoán là bằng nhau.   

Dù dễ sử dụng, chênh lệch lợi suất danh nghĩa đi kèm với những hạn chế nhất định. Ví dụ, chênh lệch lợi suất danh nghĩa không xem xét các quyền chọn ẩn hay các công cụ phái sinh đi kèm với trái phiếu, cũng như các rủi ro liên quan. 

Nó cũng không xem xét các kì hạn giao ngay, vốn có thể tạo ra sự chênh lệch tương đối cho nhu cầu trái phiếu trên thị trường.     

Các loại Chênh lệch lợi suất khác 

Ngoài chênh lệch lợi suất danh nghĩa, còn có một số loại chênh lệch lợi suất hay được sủ dụng sau:

 - Chênh lệch không biến động (Z-spread) đo lường mức chênh lệch mà nhà đầu tư nhận được, nằm trên đường cong lãi suất trái phiếu kho bạc, với giả định rằng trái phiếu sẽ được giữ cho đến khi đáo hạn. 

Xác định chênh lệch không biến động tốn thời gian hơn, vì nhà đầu tư chỉ có thể xác định nó bằng phương pháp thử và sai.   

 - Chênh lệch điều chỉnh theo quyền chọn (OAS) tìm mức chênh lệch giữa giá trị hợp lí và giá thị trường trái phiếu, sau đó được chuyển đổi từ đơn vị tiền sang thước đo lợi suất.   

Ví dụ về Chênh lệch lợi suất danh nghĩa 

Giả sử lợi suất đáo hạn của trái phiếu trái phiếu kho bạc là 5% và con số tương ứng của trái phiếu doanh nghiệp đáo hạn tương đương là 7%. 

Chênh lệch lợi suất danh nghĩa của hai trái phiếu này là 2% = 7% - 5%.

(Theo Investopedia)

Thuật ngữ khác