1. Thị trường chứng khoán

Chênh lệch giá chuyển đổi (Conversion Premium) là gì?

Mục Lục

Chênh lệch giá chuyển đổi

Chênh lệch giá chuyển đổi, tiếng Anh gọi là conversion premium.

Chênh lệch giá chuyển đổi là khoản vượt trội của giá chứng khoán chuyển đổi so với giá của cổ phiếu phổ thông mà nó có thể chuyển đổi thành.

Chênh lệch giá chuyển đổi được thể hiện là một khoản tiền, đại diện cho sự chênh lệch giữa giá chứng khoán chuyển đổi với giá trị chuyển đổi hay giá trị của trái phiếu trả lãi cố định.

Hiểu rõ hơn về chênh lệch giá chuyển đổi

Chứng khoán chuyển đổi là những chứng khoán như là trái phiếu chuyển đổi hay cổ phiếu ưu đãi mà có khả năng chuyển đổi thành một số lượng cổ phiếu phổ thông nhất định tại một mức giá cam kết trước.

Khi trái phiếu chuyển đổi đáo hạn, phần vốn gốc được chi trả theo mệnh giá của trái phiếu hay thị giá của cổ phiếu phổ thông tùy vào mức giá nào đang cao hơn. Chứng khoán chuyển đổi có thể được chuyển đổi như là một quyền chọn của nhà đầu tư hoặc bắt buộc chuyển đổi theo quyết định của doanh nghiệp.

Trái phiếu chuyển đổi là những chứng khoán vay không được đảm bảo mà người nắm giữ trái phiếu có thể tùy ý chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông của công ty phát hành trong một khoản thời gian nhất định.

Khế ước trái phiếu sẽ ghi rõ hệ số chuyển đổi, chính là số cổ phiếu mà mỗi trái phiếu có thể chuyển đổi thành. Nếu hệ số chuyển đổi là 40, hay 40 trên 1, thì có nghĩa là một trái phiếu mệnh giá 1000$ có thể được chuyển đổi thành 40 cổ phiếu phổ thông của công ty phát hành.

Qui định chuyển đổi trong khế ước trái phiếu đôi khi được ghi dưới dạng giá chuyển đổi. Giá chuyển đổi bằng với mệnh giá của trái phiếu chia cho hệ số chuyển đổi. Nếu giá cổ phiếu được cố định ở mức 25$ thì hệ số chuyển đổi sẽ là 1000$/25$ = 40 cổ phiếu.

Khi một trái phiếu được phát hành, phần vượt trội của giá trái phiếu so với giá chuyển đổi được gọi là chênh lệch giá chuyển đổi. Chênh lệch giá chuyển đổi so sánh thị trường hiện tại với giá trị chuyển đổi hay giá trị của trái phiếu trả lãi cố định. Giá trị của trái phiếu trả lãi cố định là giá trị của trái phiếu đó nếu nó không có quyền chọn chuyển đổi. Ngược lại, giá trị chuyển đổi bằng hệ số chuyển đổi nhân cho thị giá của cổ phiếu phổ thông.

Ví dụ, một doanh nghiệp phát hành trái phiếu chuyển đổi có thể chuyển đổi thành 50 cổ phiếu phổ thông và giá của mỗi cổ phiếu phổ thông là 20$. Giá trị chuyển đổi sẽ là 50 x 20$ = 1000$. Chênh lệch giá chuyển đổi là phần chênh lệch giá mà người nắm giữ trái phiếu được hưởng so với giá trị chuyển đổi. Nếu hiện tại, trái phiếu đó đang được bán với giá 1200$ thì chênh lệch giá chuyển đổi có thể tính được là 1200$ - 1000$ = 200$.

(Theo Investopedia)


Thuật ngữ khác