Trái phiếu có kì hạn (Term bond) là gì? Đặc trưng của trái phiếu kì hạn
Mục Lục
Trái phiếu có kì hạn (Term bond)
Trái phiếu có kì hạn trong tiếng Anh là Term bond. Trái phiếu có kì hạn còn được gọi là trái phiếu trả một lần.
Trái phiếu có kì hạn đề cập đến trái phiếu đáo hạn một lần duy nhất. Trên thực tế, trái phiếu có kì hạn đáo hạn vào một ngày cụ thể trong tương lai và mệnh giá trái phiếu phải được hoàn trả cho trái chủ vào ngày đó.
Đặc trưng của trái phiếu có kì hạn
- Kì hạn của trái phiếu (thời hạn của trái phiếu) là khoảng thời gian từ lúc phát hành đến khi trái phiếu đáo hạn.
- Kì hạn trái phiếu có thể ngắn hay dài tùy thuộc vào mục đích huy động vốn và khả năng trả nợ của nhà phát hành. Một số trái phiếu có kì hạn ngắn, đáo hạn trong vòng hai năm kể từ thời điểm phát hành. Bên cạnh đó, cũng có những trái phiếu có thời gian đáo hạn trên 10 năm và hơn thế nữa.
- Trái phiếu có kì hạn có điều khoản thu hồi có thể được mua lại vào một ngày qui định trong tương lai, trước khi trái phiếu đó đáo hạn. Nói cách khác, công ty phát hành trái phiếu có thể mua lại trái phiếu ở mức giá định trước, tại thời điểm cụ thể trước khi trái phiếu đáo hạn.
- Trái phiếu có kì hạn thường đi kèm với các điều khoản về quĩ chìm, trong đó công ty dành quĩ hàng năm để trả nợ gốc của trái phiếu.
- Trái phiếu có kì hạn bảo đảm là trái phiếu cam kết thanh toán bằng tài sản thế chấp hoặc tài sản của công ty trong trường hợp công ty không thể hoàn trả các khoản thanh toán khi trái phiếu đáo hạn.
- Ngược lại, trái phiếu có kì hạn không bảo đảm không được bảo đảm bằng tài sản thế chấp, do đó các nhà đầu tư thường phải dựa vào uy tín và lịch sử của công ty.
Trái phiếu có kì hạn và trái phiếu đáo hạn chuỗi
- Trái phiếu có kì hạn trái ngược với trái phiếu đáo hạn chuỗi. Trái phiếu đáo hạn chuỗi trong một số tài liệu gọi là trái phiếu trả nhiều lần.
- Trái phiếu đáo hạn chuỗi (tiếng Anh: Serial Bond) là loại trái phiếu có vốn gốc được chia thành nhiều kì hoàn trả. Khi một trái phiếu được thiết kế đáo hạn chuỗi, tỉ lệ hoàn trả sẽ đáo hạn theo từng khoản cho đến khi toàn bộ nợ gốc được thanh toán.
(Tài liệu tham khảo: Investopedia)