Tiêu chuẩn Kelly (Kelly Criterion) là gì? Những đặc điểm cần lưu ý
Mục Lục
Tiêu chuẩn Kelly
Tiêu chuẩn Kelly hay công thức Kelly, tiếng Anh gọi là Kelly criterion.
Tiêu chuẩn Kelly là công thức toán học liên quan đến việc tăng trưởng vốn dài hạn, được phát triển bởi John L. Kelly, Jr.
Công thức được phát triển bởi Kelly trong quá trình làm việc tại phòng thí nghiệm của AT&T. Hiện nay, công thức này đang được những người đánh bạc và nhà đầu tư sử dụng với mục đích quản lí rủi ro và tiền bạc; để xác định xem bao nhiêu phần trăm vốn họ nên sử dụng trên mỗi giao dịch để tối đa hóa lợi nhuận dài hạn.
Công thức của tiêu chuẩn Kelly
Thuật ngữ này đôi khi còn được gọi là chiến lược Kelly, công thức Kelly hay đặt cược Kelly. Công thức của nó được thể hiện như sau:
Kelly % = W - [(1-W)/R]
Trong đó:
Kelly % = phần trăm trên vốn mà nhà đầu tư nên sử dụng trong mỗi giao dịch
W = Tỉ lệ thắng trong quá khứ của hệ thống giao dịch
R = Tỉ lệ thắng/thua trong quá khứ của người giao dịch
Cách tính tiêu chuẩn Kelly
Có hai thành phần quan trọng nhất trong công thức của tiêu chuẩn Kelly là: xác suất chiến thắng (W) và tỉ lệ thắng/thua (R).
Xác suất chiến thắng là xác suất để một giao dịch có lời.
Tỉ lệ thắng/thua bằng tổng số lượng giao dịch có lời chia cho tổng số lượng giao dịch lỗ.
Kết quả tính được từ công thức này sẽ cho nhà đầu tư biết được là họ nên sử dụng bao nhiêu phần trăm vốn của mình trên mỗi khoản đầu tư.
Tiêu chuẩn Kelly cho bạn biết điều gì?
Sau khi công bố vào năm 1956, tiêu chuẩn Kelly nhanh chóng được những người đánh bạc sử dụng để áp dụng vào việc đua ngựa. Phải đến mãi về sau công thức này mới được áp dụng vào việc đầu tư.
Gần đây chiến lược này đã được phục hưng sau khi khẳng định những nhà đầu tư huyền thoại như Warren Buffet và Bill Gross đã sử dụng các biến thể của tiêu chuẩn Kelly.
Công thức này được sử dụng bởi những nhà đầu tư có mục tiêu là tăng trưởng vốn. Nó giả định rằng nhà đầu tư sẽ tiếp tục tái đầu tư phần lợi nhuận trong các giao dịch sau đó.
Mục đích của công thức là xác định khối lượng tối ưu nên sử dụng trên mỗi giao dịch.
(Theo Investopedia)