1. Kinh tế học

Tiền mở rộng (Broad Money) là gì? Những đặc điểm cần lưu ý

Mục Lục

Tiền mở rộng

Tiền mở rộng, tiếng Anh gọi là broad money.

Tiền mở rộng là thước đo lượng tiền lưu thông trong một nền kinh tế.

Tiền mở rộng được coi là phương pháp bao hàm nhất để tính lượng cung tiền của một quốc gia, tổng tài sản mà các hộ gia đình và doanh nghiệp có thể sử dụng để thanh toán hoặc nắm giữ như những khoản đầu tư ngắn hạn. Ví dụ như là tiền mặt, tiền gửi trong ngân hàng, và tất cả những khoản tương đương tiền khác.

Hiểu rõ hơn về tiền mở rộng

Vì tiền có thể qui đổi thành nhiều công cụ tài chính khác nhau và lưu giữ ở nhiều tài khoản khác nhau. Nên việc tính tổng lượng tiền đang lưu thông hiện tại trong một nền kinh tế không hề đơn giản với các nhà kinh tế học. Vì lí do đó, có nhiều cách khác nhau để tính lượng cung tiền. Những nhà kinh tế học thường dùng chữ M viết hoa và một con số để thể hiện cách tính mà họ đang sử dụng.

Công thức tính lượng cung tiền sẽ khác biệt tại mỗi quốc gia. Nhưng thuật ngữ tiền mở rộng luôn được dùng để chỉ cách tính bao hàm nhất, gồm cả những loại tài sản thanh khoản cao, và tiền gửi thanh toán (các hạng mục này được gọi là tiền hẹp) với cả những dạng tài sản kém thanh khoản hơn.

Tiền mở rộng cũng bao gồm những khoản tương đương tiền như chứng chỉ tiền gửi, ngoại tệ, tài khoản kí thác, chứng khoán ngắn hạn, trái phiếu kho bạc và tất cả những thứ có thể dễ dàng chuyển thành tiền mặt, ngoại trừ cổ phiếu của các công ty.

Ví dụ về tiền mở rộng

Tại Mỹ, cách tính lượng cung tiền phổ biến nhất là M0, M1, M2 và M3. Các cách tính này khác nhau tùy vào thanh khoản của các tài sản được bao hàm. M0 chỉ gồm những công cụ tài chính thanh khoản cao như tiền đồng và tiền giấy. M3 lại là phương pháp tính bao hàm rộng nhất.

Lợi ích của tiền mở rộng

Việc mở rộng phạm vi xem xét tổng lượng tiền đang lưu thông sẽ đem về một số lợi ích. Và trên hết là nó sẽ giúp những nhà hoạch định chính sách nắm bắt được xu thế lạm phát. Những ngân hàng trung ương cũng thường xem xét tiền mở rộng cùng với tiền hẹp để quyết định chính sách tiền tệ cần thiết nhằm duy trì nền kinh tế trong phạm vi kiểm soát.

(Theo Investopedia)

Thuật ngữ khác