1. Thị trường chứng khoán

Thanh tra chứng khoán (Securities inspectorate) là gì? Đối tượng, phạm vi thanh tra chứng khoán

Mục Lục

Thanh tra chứng khoán (Securities inspectorate)

Thanh tra chứng khoán - danh từ, trong tiếng Anh gọi là Securities inspectiorate.

Luật chứng khoán năm 2006 qui định như sau:

Thanh tra chứng khoán là thanh tra chuyên ngành về chứng khoán và thị trường chứng khoán bao gồm Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra và các Thanh tra viên. Các Thanh tra chứng khoán chịu sự chỉ đạo về nghiệp vụ của Thanh tra Bộ Tài chính theo qui định của pháp luật về thanh tra.

Một số qui định chung về thanh tra chứng khoán

Hình thức thanh tra

1. Thanh tra theo chương trình, kế hoạch đã được Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt.

2. Thanh tra đột xuất được tiến hành khi phát hiện tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và hoạt động trên thị trường chứng khoán có dấu hiệu vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán; theo yêu cầu của việc giải quyết khiếu nại, tố cáo hoặc do Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước giao.

Thẩm quyền, căn cứ ra quyết định thanh tra

1. Hoạt động thanh tra chứng khoán chỉ được thực hiện khi có quyết định thanh tra của người có thẩm quyền theo qui định.

2. Chánh Thanh tra chứng khoán ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra. Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước ra quyết định thanh tra và thành lập Đoàn thanh tra.

Đoàn thanh tra có Trưởng Đoàn thanh tra và các thành viên Đoàn thanh tra.

3. Việc ra quyết định thanh tra phải có một trong các căn cứ sau đây:

a) Chương trình, kế hoạch thanh tra đã được Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước phê duyệt;

b) Yêu cầu của Chủ tịch Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;

c) Khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật về chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Đối tượng và phạm vi thanh tra chứng khoán 

Đối tượng thanh tra

1. Tổ chức chào bán chứng khoán ra công chúng;

2. Công ty đại chúng;

3. Tổ chức niêm yết chứng khoán;

4. Sở giao dịch chứng khoán, Trung tâm giao dịch chứng khoán;

5. Trung tâm lưu kí chứng khoán, thành viên lưu kí;

6. Công ty chứng khoán, công ty quản lí quĩ, công ty đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát; chi nhánh và văn phòng đại diện của công ty chứng khoán, công ty quản lí quĩ nước ngoài tại Việt Nam;

7. Người hành nghề chứng khoán;

8. Tổ chức, cá nhân tham gia đầu tư và hoạt động trên thị trường chứng khoán;

9. Tổ chức, cá nhân khác liên quan đến hoạt động chứng khoán và thị trường chứng khoán.

Phạm vi thanh tra

1. Hoạt động chào bán chứng khoán ra công chúng;

2. Hoạt động niêm yết chứng khoán;

3. Hoạt động giao dịch chứng khoán;

4. Hoạt động kinh doanh, đầu tư chứng khoán, dịch vụ về chứng khoán và thị trường chứng khoán;

5. Hoạt động công bố thông tin;

6. Các hoạt động khác có liên quan đến chứng khoán và thị trường chứng khoán. (Theo Luật chứng khoán năm 2006)

Thuật ngữ khác