Sản phẩm đầu tư (Investment Product) là gì? Đặc điểm và ví dụ
Mục Lục
Sản phẩm đầu tư
Sản phẩm đầu tư trong tiếng Anh là Investment Product.
Sản phẩm đầu tư là sản phẩm được cung cấp cho các nhà đầu tư dựa trên chứng khoán cơ sở hoặc nhóm chứng khoán, được mua với kì vọng kiếm được lợi nhuận triển vọng.
Các sản phẩm đầu tư dựa trên một loạt các chứng khoán cơ bản và bao gồm các mục tiêu đầu tư.
Đặc điểm của Sản phẩm đầu tư
Sản phẩm đầu tư là thuật ngữ để chỉ tất cả các loại cổ phiếu, trái phiếu, quyền chọn, công cụ phái sinh và các công cụ tài chính khác mà mọi người đầu tư vào với hi vọng kiếm được lợi nhuận.
Các loại sản phẩm đầu tư dành cho các nhà đầu tư cá nhân và tổ chức có thể khác nhau nhưng động cơ lợi nhuận cơ bản là giống nhau.
Các sản phẩm đầu tư tồn tại để giúp các nhà đầu tư đáp ứng mục tiêu đầu tư ngắn hạn và dài hạn.
Nhìn chung, các nhà đầu tư mua sản phẩm đầu tư cho tiềm năng về tăng vốn và phân phối thu nhập của họ.
Tăng vốn và phân phối thu nhập là hai phân loại chuẩn mực cho các sản phẩm đầu tư.
Một số sản phẩm đầu tư được mua bởi một nhà đầu tư chủ yếu vì tiềm năng của nó để tăng giá trị theo thời gian với các yếu tố tăng trưởng.
Các sản phẩm đầu tư khác có thể có thêm thu nhập bổ sung.
Đầu tư vào thu nhập cố định như trái phiếu và quĩ trái phiếu hỗn hợp cho các nhà đầu tư cơ hội mua một tài sản có thể tăng giá trị, trong khi cũng trả các khoản thanh toán lãi cố định hoặc phân phối vốn.
Các sản phẩm đầu tư trả thu nhập khác bao gồm cổ phiếu trả cổ tức, ủy thác đầu tư bất động sản và quan hệ đối tác hạn chế.
Lí thuyết danh mục đầu tư hiện đại cho thấy rằng một nhà đầu tư có danh mục đầu tư đa dạng, gồm nhiều loại sản phẩm đầu tư khác nhau để có được phần thưởng hoàn trả rủi ro tối ưu cho khoản đầu tư đã bỏ ra của họ.
Ví dụ về Sản phẩm đầu tư
Trong thị trường đầu tư, các sản phẩm đầu tư có thể được cấu trúc theo nhiều cách khác nhau. Do đó, các nhà đầu tư có nhiều lựa chọn khác nhau ngoài việc mua một sản phẩm đầu tư tập trung vào sự di chuyển của một chứng khoán duy nhất.
Các sản phẩm đầu tư có cấu trúc bao gồm các quĩ tương hỗ, các quĩ thị trường ngoại hối, quĩ thị trường tiền tệ, niên kim,....
Ở Mỹ và trên toàn cầu, các sản phẩm đầu tư được quản lí chặt chẽ, đòi hỏi phải có tài liệu quan trọng để cung cấp cho các nhà đầu tư hiểu biết cụ thể về các sản phẩm đầu tư mà họ có thể chọn đầu tư.
Dưới đây là một số ví dụ cơ bản về các sản phẩm đầu tư thường thấy:
Cổ phiếu
- Đầu tư cổ phiếu thể hiện quyền sở hữu cổ phần trong một công ty giao dịch công khai.
- Các công ty phát hành cổ phiếu để huy động vốn tài trợ cho hoạt động của công ty.
- Đầu tư cổ phiếu có triển vọng tăng trưởng khác nhau và thường được phân tích dựa trên các đặc điểm như thu nhập ước tính trong tương lai và tỉ lệ giá trên thu nhập.
- Cổ phiếu có thể được phân loại trong các loại khác nhau và cũng có thể có thêm cổ tức khi thanh toán.
Trái phiếu
- Trái phiếu là một trong những sản phẩm đầu tư vào thu nhập cố định nổi tiếng nhất.
- Trái phiếu có thể được phát hành bởi chính phủ hoặc các công ty đang tìm cách tăng vốn.
- Trái phiếu trả lãi cho nhà đầu tư dưới hình thức thanh toán phiếu lãi và cung cấp hoàn trả gốc đầy đủ khi đáo hạn.
- Các nhà đầu tư cũng có thể đầu tư vào các quĩ trái phiếu bao gồm danh mục trái phiếu, được quản lí bởi người quản lí danh mục đầu tư với các mục tiêu khác nhau.
Công cụ phái sinh
- Công cụ phái sinh là sản phẩm đầu tư được cung cấp dựa trên sự chuyển động của một tài sản cơ bản cụ thể.
- Quyền chọn bán và quyền chọn mua cổ phiếu dựa trên sự biến động của giá cả hàng hóa, là một vài trong số các sản phẩm đầu tư phái sinh của thị trường.
- Ngoài ra còn có các sản phẩm đầu tư tương lai và tùy chỉnh cho phép các nhà đầu tư suy đoán về biến động giá hoặc rủi ro di chuyển giữa các bên.
- Công cụ phái sinh là sản phẩm đầu tư phức tạp, do đó cần có kiến thức và kinh nghiệm về thị trường nhất định.
(Theo Investopedia)