Năm nhuận (Leap year) là gì? Ý nghĩa của năm nhuận đối với nền kinh tế
Mục Lục
Năm nhuận (Leap year)
Năm nhuận trong tiếng Anh là Leap year. Năm nhuận là năm có 366 ngày, trong đó ngày nhuận là ngày 29/2. Nói cách khác, vào năm nhuận, tháng hai có 29 ngày thay vì 28 ngày.
Năm nhuận xuất hiện 4 năm một lần. 2020 năm nay chính là một năm nhuận.
Hiểu về năm nhuận
Cơ hội để bạn được sinh ra vào ngày 29/2 là 1 trên 1.461 (1/1.461), còn khả năng để sinh vào năm nhuận là 1 trên 4 (1/4). Cứ mỗi 4 năm chúng ta lại có thêm 24 giờ vì năm dương lịch không dài chính xác 365 ngày.
Trái đất mất 365 ngày 6 giờ để chuyển động xung quanh mặt trời. Chính vì lẽ đó, ngày nhuận 29/2 là một ngày đặc biệt và chỉ diễn ra khoảng bốn năm một lần, để giữ cho lịch của loài người phù hợp với hoạt động Trái đất và mặt trời.
Ý nghĩa của năm nhuận đối với nền kinh tế
Năm nhuận có ý nghĩa thế nào đối với nền kinh tế? Nhiều người cho rằng họ đang làm việc không công vào ngày dư trong năm nhuận.
Trên thực tế, bạn không làm việc không công, mà bạn chỉ đang kiếm được ít hơn vào ngày nhuận. Nếu tính toán, có thể thấy năm nhuận dài hơn 0,27% so với một năm thông thường.
Trong năm, một nhân viên thông thường làm việc và được trả lương trung bình trong 261 ngày. Trong năm nhuận, số ngày làm việc được trả lương tăng lên thành 262 ngày. Đối với một nhân viên làm công ăn lương kiếm được 50.000 đô la mỗi năm, thu nhập từ tiền lương mỗi ngày tính ra khoảng 191,57 đô la. Con số này trong năm nhuận là 190,84 đô la, ít hơn 0,73 đô la mỗi ngày. Do đó, nếu ngày nhuận rơi vào ngày thường và bạn vẫn phải đi làm 8 tiếng/ngày thì thu nhập của bạn chỉ thấp hơn một chút vào ngày nhuận.
Trong trường hợp công việc của bạn được trả lương theo giờ, thì xin chúc mừng! Bạn đã có thêm tiền lương vào mỗi năm nhuận.
Những người được hưởng lợi vào ngày nhuận bao gồm những người thuê nhà và bất cứ ai sử dụng dịch vụ đậu xe hoặc phương tiện giao thông công cộng. Họ nhận được một ngày miễn phí sử dụng. Các thành viên của một câu lạc bộ thể thao cũng có thêm một ngày để đốt cháy một số calo nhất định.
(Tài liệu tham khảo: Savantcapital; Dictionary.com)