Lãi dồn tích (Accrued Interest) là gì? Phương pháp kế toán phát sinh
Mục Lục
Lãi dồn tích
Lãi dồn tích trong tiếng Anh là Accrued Interest.
Trong kế toán, lãi dồn tích là tiền lãi của một món nợ hoặc của một nghĩa vụ tài chính đã được ghi nhận nhưng chưa thật sự được thanh toán. Lãi dồn tích có thể được ghi nhận như doanh thu đối với người cho vay và chi phí đối với người vay.
Thuật ngữ lãi dồn tích còn được sử dụng để nói đến tổng lãi đã phát sinh của một trái phiếu kể từ lần cuối cùng được chi trả.
Hiểu rõ hơn về lãi dồn tích
Lãi dồn tích được tính vào ngày cuối của kì kế toán. Lấy ví dụ, hãy giả sử tiền lãi sẽ được trả vào ngày 20 hàng tháng, và kì kế toán là cuối mỗi tháng. Vậy thì vào tháng tư sẽ có mười ngày lãi dồn tích được ghi nhận, từ ngày 21 đến ngày 30. Việc này sẽ được ghi vào như một phần của bút toán điều chỉnh vào cuối tháng.
Lãi dồn tích được thể hiện là doanh thu hoặc chi phí trên bản kết quả hoạt động kinh doanh tùy thuộc vào việc công ty đó là người cho vay hay người vay. Và phần lãi cần phải thu hoặc phải trả này sẽ được ghi nhận như tài sản hoặc nợ trên bản cân đối kế toán. Vì lãi dồn tích thường được thanh toán trong vòng một năm nên chúng thường được ghi vào tài sản ngắn hạn hay nợ ngắn hạn.
Phương pháp kế toán phát sinh
Lãi phát sinh xuất hiện khi sử dụng phương pháp kế toán phát sinh. Đây là phương pháp kế toán ghi nhận các giao dịch ngay khi chúng phát sinh, dù đã được thanh toán tiền hay chưa.
Mặc dù phương pháp kế toán phát sinh đòi hỏi một lực lượng nhân công lớn vì cần phải ghi nhận nhiều hơn, nhưng đây lại là một phương pháp giúp ước lượng chính xác các giao dịch và sự kiện của công ty trong kì. Một bức tranh chi tiết hơn như vậy sẽ giúp người xem báo cáo tài chính hiểu rõ về tình hình tài chính hiện tại của công ty và dự báo tương lai.
Phương pháp kế toán phát sinh khác với phương pháp kế toán tiền mặt. Phương pháp kế toán tiền mặt chỉ ghi nhận những giao dịch và sự kiện sau khi đã được thanh toán tiền. Thường thì phương pháp này sẽ dẫn đến việc ghi nhận lợi nhuận quá cao hoặc quá thấp.
(Theo Investopedia)