Khấu hao lũy kế (Accumulated depreciation) là gì? Những điều cần lưu ý
Mục Lục
Khấu hao lũy kế
Khấu hao lũy kế trong tiếng Anh là Accumulated depreciation.
Khấu hao lũy kế là sự tích lũy khấu hao của tài sản cho đến một thời điểm nằm trong vòng đời sử dụng. Khấu hao lũy kế là một tài khoản contra tài sản, được ghi vào bên có và làm giảm tổng giá trị tài sản.
Hiểu rõ hơn về khấu hao lũy kế
Theo nguyên tắc phù hợp nằm trong những nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung (GAAP), chi phí phải được ghi nhận cùng với kì mà khoản doanh thu liên quan phát sinh. Bằng khấu hao, doanh nghiệp sẽ ghi nhận một phần của giá trị tài sản vốn là một chi phí vào mỗi năm trong suốt vòng đời sử dụng của tài sản đó. Nghĩa là với việc sử dụng tài sản vốn mỗi năm để tạo ra doanh thu thì chi phí sử dụng tài sản đó cũng được ghi nhận.
Khấu hao lũy kế là tổng giá trị đã khấu hao của một tài sản tại một thời điểm. Vào mỗi kì, phần chi phí khấu hao trong kì sẽ được cộng vào mục khấu hao lũy kế đầu kì. Giá trị sổ sách của một tài sản trong bảng cân đối kế toán là kết quả của chi phí ban đầu trừ cho khấu hao lũy kế của tài sản đó. Vào cuối vòng đời sử dụng, giá trị sổ sách của tài sản sẽ bằng với giá trị còn lại của tài sản đó.
Khi ghi nhận khấu hao vào sổ cái chung, doanh nghiệp sẽ ghi nợ khoản chi phí khấu hao và ghi có phần khấu hao lũy kế. Chi phí khấu hao sẽ ảnh hưởng đến bản báo cáo kết quả kinh doanh trong kì mà nó được ghi nhận. Khấu hao lũy kế được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán bên dưới phần tài sản vốn có liên quan. Khấu hao lũy kế sẽ tăng dần theo thời gian do việc cộng thêm chi phí khấu hao ghi nhận qua từng kì.
Lưu ý
Theo phương pháp khấu hao đường thẳng, chi phí khấu hao được tính bằng cách tìm giá trị khấu hao căn bản của tài sản đó. Giá trị khấu hao căn bản được tính bằng cách lấy chi phí ban đầu trừ cho giá trị còn lại của tài sản. Sau đó, giá trị khấu hao căn bản của tài sản sẽ được chia cho số năm trong vòng đời sử dụng của tài sản đó để tìm ra chi phí khấu hao mỗi kì. Trong đó:
• Chi phí ban đầu: là chi phí bỏ ra để mua tài sản
• Giá trị còn lại: là giá trị còn lại ở cuối vòng đời sử dụng của tài sản, cũng có thể là giá trị bán lại
• Vòng đời sử dụng: là số năm sử dụng tài sản dự kiến
(Theo Investopedia)