1. Bất động sản

Kết cấu hạ tầng đường sắt (Railway Infrastructure) là gì?

Mục Lục

Kết cấu hạ tầng đường sắt (Railway Infrastructure)

Kết cấu hạ tầng đường sắt - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Railway Infrastructure.

Kết cấu hạ tầng đường sắt là các tuyến đường sắt, các tòa nhà và các thiết bị liên quan nằm trong khuôn viên đường sắt, được thiết kế để quản lí, vận chuyển hành khách hoặc vận chuyển hàng hóa. (Theo Railway Technical)

Luật Đường sắt năm 2017 qui định: "Kết cấu hạ tầng đường sắt là công trình đường sắt, phạm vi bảo vệ công trình đường sắt và hành lang an toàn giao thông đường sắt."

Qui định về kết cấu hạ tầng đường sắt

Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt

1. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng đường sắt là việc đầu tư xây dựng mới, đổi mới công nghệ, nâng cấp, cải tạo kết cấu hạ tầng đường sắt theo qui định của pháp luật.

2. Việc góp vốn nhà nước tham gia vào dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị theo hình thức đối tác công tư trong thời gian xây dựng hoặc kéo dài suốt vòng đời dự án do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức xây dựng và công bố dự án đầu tư xây dựng công trình đường sắt thuộc thẩm quyền quản lí theo qui định của pháp luật.

Quản lí, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt

1. Kết cấu hạ tầng đường sắt đưa vào khai thác phải được bảo trì theo qui định của pháp luật.

2. Trách nhiệm quản lí, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt được qui định như sau:

a) Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải qui định việc quản lí, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia; tổ chức quản lí bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt quốc gia do Nhà nước đầu tư;

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qui định việc quản lí, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị; tổ chức quản lí bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt đô thị do Nhà nước đầu tư;

c) Doanh nghiệp kinh doanh kết cấu hạ tầng đường sắt thực hiện bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do Nhà nước đầu tư theo qui định của pháp luật khi được giao, cho thuê hoặc chuyển nhượng;

d) Tổ chức, cá nhân tự quản lí, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt do mình đầu tư theo qui định của pháp luật. (Theo Luật Đường sắt năm 2017)

Thuật ngữ khác