1. Bất động sản

Hợp đồng EPC (Engineering - Procurenment - Construction - EPC) là gì?

Mục Lục

Hợp đồng EPC (Engineering - Procurenment - Construction - EPC)

Hợp đồng EPC - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Engineering - Procurenment - Construction, viết tắt là EPC.

Hợp đồng EPC, hay còn gọi là hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình, là một loại hợp đồng dân sự trong đầu tư xây dựng, trong đó thỏa thuận bằng văn bản về việc thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình. (Theo EPC Engineer)

Nguyên tắc áp dụng hợp đồng EPC

1. Căn cứ vào đặc điểm, tính chất và quy mô của từng dự án, gói thầu EPC và các qui định của pháp luật Người có thẩm quyền quyết định đầu tư quyết định áp dụng hình thức hợp đồng EPC cho các dự án, gói thầu xây dựng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng.

2. Hợp đồng EPC chỉ áp dụng đối với những dự án, gói thầu xây dựng cần rút ngắn thời gian thực hiện; những dự án, gói thầu xây dựng có yêu cầu cao về kĩ thuật, công nghệ và phải đảm bảo tính đồng bộ từ khâu thiết kế, cung cấp thiết bị, thi công xây dựng công trình đến khâu đào tạo vận hành, chuyển giao công trình.

3. Bên nhận thầu thực hiện hợp đồng EPC phải có đủ điều kiện về kinh nghiệm, năng lực tài chính, năng lực hành nghề và năng lực hoạt động đối với toàn bộ phạm vi công việc cần thực hiện của hợp đồng EPC gồm năng lực về: thiết kế, cung cấp thiết bị, cung cấp dịch vụ đào tạo, vận hành, chuyển giao công nghệ, thi công xây dựng công trình theo qui định của pháp luật về đầu tư xây dựng và các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. 

Bên nhận thầu EPC không được giao thầu phụ quá 60% khối lượng công việc thuộc phạm vi hợp đồng EPC.

4. Việc quản lí chi phí hợp đồng EPC không được vượt giá hợp đồng EPC đã kí kết theo đúng các thỏa thuận trong hợp đồng EPC.

5. Hồ sơ thiết kế của các dự án, gói thầu áp dụng hợp đồng EPC phải đáp ứng yêu cầu của Luật Xây dựng năm 2014.

6. Việc kí kết và quản lí thực hiện hợp đồng EPC phải phù hợp với các qui định của pháp luật về hợp đồng xây dựng.

Quản lí thực hiện hợp đồng EPC

1. Quản lí phạm vi thực hiện các công việc theo mục tiêu của gói thầu và theo danh mục công việc trong hợp đồng đã kí kết; kiểm tra tính chính xác, sự đầy đủ và phù hợp của các tài liệu khảo sát, thiết kế, tài liệu kĩ thuật được áp dụng cho các công việc của hợp đồng EPC.

2. Quản lí tiến độ thực hiện các công việc phù hợp với tiến độ chung của dự án và hợp đồng EPC đã kí kết.

3. Kiểm tra, quản lí chất lượng, khối lượng các công việc cần thực hiện theo hợp đồng EPC.

4. Quản lí chi phí thực hiện các công việc theo hợp đồng EPC; kiểm soát, thanh toán và điều chỉnh giá hợp đồng EPC.

5. Quản lí an toàn, phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường;

6. Quản lí điều chỉnh hợp đồng EPC và các nội dung cần thiết khác của hợp đồng EPC. (Theo Thông tư Số: 30/2016/TT-BXD)

Thuật ngữ khác