Hợp đồng bằng miệng (Oral Contract) là gì? Đặc điểm
Mục Lục
Hợp đồng bằng miệng
Hợp đồng bằng miệng trong tiếng Anh là Oral Contract.
Hợp đồng bằng miệng là loại hợp đồng kinh doanh được phác thảo và đồng ý thông qua giao tiếp bằng lời nói nhưng không được viết ra.
Mặc dù khó chứng minh những vi phạm các điều khoản hợp đồng bằng miệng nhưng loại hợp đồng này cũng có tính ràng buộc về mặt pháp lí.
Đặc điểm của Hợp đồng bằng miệng
Hợp đồng bằng miệng được coi là hợp lệ giống như hợp đồng bằng văn bản, mặc dù điều này phụ thuộc vào phạm vi quyền hạn của loại hợp đồng.
Trong vài phạm vi quyền hạn, một số hợp đồng phải được viết ra để được coi là có ràng buộc pháp lí. Ví dụ, một hợp đồng liên quan đến chuyển nhượng bất động sản phải được viết ra bằng văn bản để ràng buộc về mặt pháp lí.
Trong một số trường hợp, một hợp đồng bằng miệng có thể được coi là ràng buộc, nhưng chỉ khi nó được chứng minh bằng hợp đồng được viết thành văn bản.
Điều này có nghĩa là khi hợp đồng bằng miệng đã được thỏa thuận, các bên phải ghi lại các điều khoản hợp đồng.
Một bằng chứng khác có thể được sử dụng để củng cố khả năng thực thi của hợp đồng bằng miệng là lời khai của các nhân chứng về việc tạo ra hợp đồng.
Khi một hoặc cả hai bên hành động theo hợp đồng, điều này cũng là bằng chứng cho thấy có tồn tại một hợp đồng giữa hai bên. Hơn nữa, thư từ, bản sao, hóa đơn, biên lai, email và fax đều có thể được sử dụng làm bằng chứng để hỗ trợ cho việc thực thi hợp đồng bằng miệng.
Hợp đồng bằng miệng bị phá vỡ
Hợp đồng bằng miệng được sử dụng hiệu quả nhất cho các thỏa thuận đơn giản.
Ví dụ, một hợp đồng bằng miệng không cần quá nhiều chi tiết: trao đổi giữa máy cắt cỏ đã qua sử dụng với một máy sấy quần áo đã qua sử dụng.
Hợp đồng càng đơn giản, khả năng mà các bên liên quan sẽ phải ra tòa càng thấp.
Nhưng các hợp đồng phức tạp hơn, chẳng hạn như các hợp đồng việc làm, thường nên liên quan đến các hợp đồng bằng văn bản.
Các hợp đồng bằng miệng phức tạp có nhiều khả năng bị phá vỡ khi được đưa ra trước sự kiểm tra của tòa án, thường là do các bên không đạt được sự tán thành cho các mục tốt hơn trong thỏa thuận.
(Theo Investopedia)