Hoạt động thủy lợi (Irrigation Activities) là gì? 8 chính sách trong hoạt động thủy lợi
Mục Lục
Hoạt động thủy lợi (Irrigation Activities)
Hoạt động thủy lợi - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Irrigation Activities.
Hoạt động thủy lợi bao gồm điều tra cơ bản, chiến lược, qui hoạch thủy lợi; đầu tư xây dựng công trình thủy lợi; quản lí, khai thác công trình thủy lợi và vận hành hồ chứa thủy điện phục vụ thủy lợi; dịch vụ thủy lợi; bảo vệ và bảo đảm an toàn công trình thủy lợi.
Chính sách của Nhà nước trong hoạt động thủy lợi
1. Ưu tiên đầu tư xây dựng công trình thủy lợi quan trọng đặc biệt, công trình thủy lợi lớn, công trình thủy lợi ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền núi, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng khan hiếm nước, vùng bị ảnh hưởng lớn của biến đổi khí hậu.
2. Ưu đãi thuế đối với tổ chức, cá nhân quản lí, khai thác công trình thủy lợi cung cấp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo qui định của pháp luật về thuế.
3. Hỗ trợ tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng mới, sửa chữa, nâng cấp hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng; hệ thống tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; hệ thống tưới, tiêu tiên tiến và hiện đại; hệ thống xử lí nước thải để tái sử dụng.
4. Hỗ trợ đầu tư nâng cấp, hiện đại hóa công trình thủy lợi.
5. Hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi phù hợp với từng lĩnh vực, nhóm đối tượng sử dụng.
6. Hỗ trợ tổ chức, cá nhân cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trong trường hợp phục vụ phòng, chống, khắc phục hậu quả hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, sa mạc hóa, lũ, ngập lụt, úng.
7. Đa dạng hóa các hình thức đầu tư; khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lí, khai thác công trình thủy lợi.
8. Hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực cho người trực tiếp hoặc tham gia hoạt động thủy lợi; khuyến khích, tạo điều kiện để tổ chức, cá nhân nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ, chuyển giao công nghệ trong hoạt động thủy lợi. (Theo Luật Thủy lợi năm 2017)