1. Tài chính doanh nghiệp

Hạn mức tín dụng cam kết (Committed Credit Line) là gì? Những đặc điểm cần lưu ý

Mục Lục

Hạn mức tín dụng cam kết

Hạn mức tín dụng cam kết, tiếng Anh gọi là committed credit line.

Hạn mức tín dụng cam kết là hạn mức cho vay được một tổ chức tài chính cung cấp và nó sẽ không thể bị trì hoãn mà không báo trước với người đi vay.

Hạn mức tín dụng cam kết là một thỏa thuận pháp lí ghi rõ những qui định về hạn mức tín dụng giữa tổ chức tài chính và người đi vay. Một khi đã kí kết thì thỏa thuận này yêu cầu bên tổ chức tài chính phải cung cấp khoản vay cho người đi vay, trong trường hợp người đi vay không vi phạm những qui định trong hạn mức tín dụng cam kết.

Hiểu rõ hơn về hạn mức tín dụng cam kết

Hạn mức tín dụng cam kết khác với những hạn mức tín dụng không cam kết ở chỗ nó bắt buộc bên cho vay về mặt pháp lí phải chu cấp khoản tiền đó, thay vì được quyền quyết định hoãn hay hủy hạn mức tín dụng theo điều kiện của thị trường.

Những qui định trong hạn mức tín dụng cam kết thường ghi rõ khung thời gian hay hạn chót để bên tổ chức tài chính giải ngân. Người đi vay cũng phải trả một mức phí cho phần hạn mức tín dụng không sử dụng. Thường là một phần trăm của số dư không sử dụng đó.

Các doanh nghiệp thường tìm đến hạn mức tín dụng cam kết để hỗ trợ những chi phí dự kiến như những vụ kiện tụng lớn, sự sụt giảm trong lợi nhuận và doanh thu hay để trang trải chi phí mua những thiết bị không nằm trong kế hoạch chi tiêu.

Áp dụng hạn mức tín dụng cam kết sẽ giúp các doanh nghiệp duy trì được thanh khoản của mình trong những lúc hoạt động kinh doanh không tạo ra đủ lượng tiền để bù đắp cho các khoản chi phí.

Những đặc điểm cần lưu ý

Hạn mức tín dụng cam kết cũng giúp doanh nghiệp có thể đảm bảo được với nhà đầu tư là họ có cách để duy trì hoạt động cốt lõi khi gặp khó khăn.

Hạn mức tín dụng cam kết giúp công ty luôn có được nguồn lực để hoạt động mà không cần những cách huy động vốn khác. Tiền từ hạn mức tín dụng cam kết được dùng cho mục đích sử dụng ngay chứ không được giữ như một khoản tiền mặt lưu động.

Doanh nghiệp thường tìm đến hạn mức tín dụng cam kết khi có một mục đích cụ thể. Vì nó không giống như tiền huy động được từ nhà đầu tư hay các nguồn khác có thể được sử dụng trong một khoản thời gian linh hoạt hơn và có thể chậm chi trả hơn.

(Theo Investopedia)

Thuật ngữ khác