Dãy số thời gian (Time Series) là gì? Đặc trưng và phân loại
Mục Lục
Dãy số thời gian (Time Series)
Dãy số thời gian trong tiếng Anh là Time Series. Dãy số thời gian còn được gọi là chuỗi thời gian.
Dãy số thời gian là dãy các trị số của chỉ tiêu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Đặc trưng của dãy số thời gian
- Một dãy số thời gian bao giờ cũng có hai bộ phận: thời gian và chỉ tiêu của hiện tượng nghiên cứu.
- Thời gian có thể là ngày, tuần, tháng, quí, năm. Độ dài giữa hai thời gian liền nhau gọi là khoảng cách thời gian.
- Chỉ tiêu của hiện tượng nghiên cứu bao gồm tên chỉ tiêu với đơn vị tính phù hợp và trị số của chỉ tiêu được sắp xếp theo thời gian (được gọi là các mức độ của dãy số thời gian), kí hiệu là yi (i = 1, 2,..., n).
Ví dụ 1
Bảng 6.1. Doanh thu của công ty may Thuận Phong giai đoạn 2007 - 2012
Năm | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 2012 |
---|---|---|---|---|---|---|
Doanh thu (tỉ đồng) | 125,6 | 130,8 | 150,1 | 163,5 | 165,4 | 170,2 |
Ví dụ 2
Bảng 6.2. Số lao động của công ty may Thuận Phong trong năm 2012
Thời gian | 1/1 | 1/4 | 1/7 | 1/10 | 31/12 |
---|---|---|---|---|---|
Số lao động (người) | 188 | 195 | 196 | 190 | 194 |
Ý nghĩa của dãy số thời gian
- Dãy số thời gian cho phép thống kê nghiên cứu xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian. Từ đó, tìm ra tính qui luật của sự phát triển đồng thời dự đoán được các mức độ của hiện tượng trong tương lai.
Phân loại dãy số thời gian
Một dãy số thời gian luôn bao gồm hai bộ phận: thời gian và trị số của chỉ tiêu. Thời gian có thời kì và thời điểm; trị số của chỉ tiêu có thể là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. Khi đó, ta có các loại dãy số thời gian tương ứng dưới đây:
- Dãy số tuyệt đối: khi các mức độ của dãy số là số tuyệt đối. Trong đó, dãy số tuyệt đối lại được chia thành hai loại là dãy số tuyệt đối thời kì (Ví dụ 1) và dãy số tuyệt đối thời điểm (Ví dụ 2).
- Dãy số tương đối: khi các mức độ của dãy số là số tương đối. Ví dụ: tốc độ phát triển doanh thu của doanh nghiệp qua các năm.
- Dãy số bình quân: khi các mức độ của dãy số là số bình quân. Ví dụ: tiền lương bình quân của lao động trong doanh nghiệp được tổng hợp qua các năm.
(Tài liệu tham khảo: Phân tích dãy số thời gian, Tổ hợp Công nghệ Giáo dục Topica)