1. Bất động sản

Đất phi nông nghiệp (Non-Agricultural Land) là gì? Các loại đất phi nông nghiệp dùng để ở

Mục Lục

Đất phi nông nghiệp (Non-Agricultural Land)

Đất phi nông nghiệp - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Non-Agricultural Land.

Luật đất đai năm 2013 qui định như sau:

Đất phi nông nghiệp là những loại đất được dùng cho các mục đích ngoài các hoạt động sản xuất nông nghiệp.

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm: Đất ở tại nông thôn và đô thị; đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng - an ninh; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp;...

Theo số liệu của cuộc tổng kiểm kê đất đai toàn quốc năm 2000, diện tích đất phi nông nghiệp ở nước ta là 10.027.265 ha.

Một số loại đất phi nông nghiệp dùng để ở 

Đất ở tại nông thôn

1. Đất ở do hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng tại nông thôn gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng thửa đất thuộc khu dân cư nông thôn, phù hợp với qui hoạch sử dụng đất, qui hoạch xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Căn cứ vào quĩ đất của địa phương và qui hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh qui định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở phù hợp với điều kiện và tập quán tại địa phương.

3. Việc phân bổ đất ở tại nông thôn trong qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đồng bộ với qui hoạch các công trình công cộng, công trình sự nghiệp bảo đảm thuận tiện cho sản xuất, đời sống của nhân dân, vệ sinh môi trường và theo hướng hiện đại hóa nông thôn.

4. Nhà nước có chính sách tạo điều kiện cho những người sống ở nông thôn có chỗ ở trên cơ sở tận dụng đất trong những khu dân cư sẵn có, hạn chế việc mở rộng khu dân cư trên đất nông nghiệp.

Đất ở tại đô thị

1. Đất ở tại đô thị bao gồm đất để xây dựng nhà ở, xây dựng các công trình phục vụ đời sống, vườn, ao trong cùng một thửa đất thuộc khu dân cư đô thị, phù hợp với qui hoạch sử dụng đất, qui hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đất ở tại đô thị phải bố trí đồng bộ với đất sử dụng cho mục đích xây dựng các công trình công cộng, công trình sự nghiệp, bảo đảm vệ sinh môi trường và cảnh quan đô thị hiện đại.

3. Nhà nước có qui hoạch sử dụng đất để xây dựng nhà ở tại đô thị, có chính sách tạo điều kiện để những người sống ở đô thị có chỗ ở.

4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh căn cứ vào qui hoạch sử dụng đất, qui hoạch xây dựng đô thị và quĩ đất của địa phương qui định hạn mức đất ở giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân tự xây dựng nhà ở đối với trường hợp chưa đủ điều kiện để giao đất theo dự án đầu tư xây dựng nhà ở; diện tích tối thiểu được tách thửa đối với đất ở.

5. Việc chuyển đất ở sang đất xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh phải phù hợp với qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất, qui hoạch xây dựng đô thị đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và tuân thủ các qui định về trật tự, an toàn, bảo vệ môi trường đô thị.

Đất xây dựng khu chung cư

1. Đất xây dựng khu chung cư bao gồm đất để xây dựng nhà chung cư, xây dựng các công trình phục vụ trực tiếp cho đời sống của những hộ gia đình trong nhà chung cư và các công trình phục vụ cộng đồng theo qui hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

2. Việc qui hoạch đất xây dựng khu chung cư phải bảo đảm đồng bộ với qui hoạch các công trình công cộng, bảo vệ môi trường. (Theo Luật đất đai năm 2013)

Thuật ngữ khác