1. Kinh doanh thương mại

Đăng kí tàu biển có thời hạn (Terminable Ship Registration) là gì?

Mục Lục

Đăng kí tàu biển có thời hạn (Terminable Ship Registration)

Đăng kí tàu biển có thời hạn - danh từ, trong tiếng Anh tạm dịch là Terminable Ship Registration.

Đăng kí tàu biển có thời hạn là việc đăng kí tàu biển trong một thời hạn nhất định khi tàu biển đó có đủ các điều kiện sau:

a) Giấy tờ hợp pháp chứng minh về sở hữu tàu biển;

b) Giấy chứng nhận dung tích, giấy chứng nhận phân cấp tàu biển;

c) Tên gọi riêng của tàu biển;

d) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng kí hoặc xóa đăng kí, nếu tàu biển đó đã được đăng kí ở nước ngoài, trừ trường hợp đăng kí tạm thời;

đ) Chủ tàu có trụ sở, chi nhánh hoặc văn phòng đại diện tại Việt Nam;

e) Tàu biển nước ngoài đã qua sử dụng lần đầu tiên đăng kí hoặc đăng kí lại tại Việt Nam phải có tuổi tàu phù hợp với từng loại tàu biển theo qui định của Chính phủ;

g) Đã nộp phí, lệ phí theo qui định của pháp luật.

Đối với tàu biển nước ngoài được tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê theo hình thức thuê tàu trần, thuê mua tàu khi đăng kí mang cờ quốc tịch Việt Nam, ngoài các điều kiện qui định phải có hợp đồng thuê tàu trần hoặc hợp đồng thuê mua tàu. (Theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015)

Hồ sơ đăng kí tàu biển có thời hạn

Giấy chứng nhận đăng kí tàu biển có thời hạn

a) Thời hạn đăng kí của tàu biển được ghi trong giấy chứng nhận đăng kí tàu biển tương ứng với thời hạn của hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần hoặc theo đề nghị của chủ tàu.

b) Giấy chứng nhận đăng kí tàu biển có thời hạn được cấp 01 bản chính theo mẫu qui định.

Hồ sơ đăng kí tàu biển có thời hạn trong trường hợp chủ tàu là tổ chức, cá nhân Việt Nam thuê mua tàu hoặc thuê tàu trần

a) Tờ khai đăng kí tàu biển theo mẫu qui định;

b) Giấy chứng nhận dung tích tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

c) Giấy chứng nhận phân cấp tàu biển (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

d) Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

đ) Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng kí (nếu tàu biển đó đăng kí ở nước ngoài) hoặc xóa đăng kí tàu biển (bản chính);

e) Hợp đồng thuê mua tàu hoặc hợp đồng thuê tàu trần (bản chính);

g) Biên bản bàn giao tàu (bản chính);

h) Chứng từ chứng minh đã nộp lệ phí trước bạ theo qui định, gồm tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế và chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước (bản sao kèm bản chính để đối chiếu); 

Trường hợp tàu biển là đối tượng không phải nộp lệ phí trước bạ thì nộp tờ khai lệ phí trước bạ có xác nhận của cơ quan thuế (bản sao kèm bản chính để đối chiếu);

i) Trường hợp chủ tàu là cá nhân còn phải nộp thêm giấy chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân hoặc hộ chiếu (bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu). (Theo Nghị định Số: 171/2016/NĐ-CP)

Thuật ngữ khác