1. Kinh doanh thương mại

Đại lí tàu biển (Shipping Agent) là gì?

Mục Lục

Đại lí tàu biển (Shipping Agent)

Đại lí tàu biển - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Shipping Agent.

Đại lí tàu biển là bên thực hiện các dịch vụ của tàu thuyền ở cảng mà tàu ghé thăm hoặc nơi tàu cập cảng. Đại lí tàu biển nhân danh chủ tàu để thực hiện tất cả các quyền và nghĩa vụ cần thiết. (Theo Marine Insight)

Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015 qui định: "Đại lí tàu biển là dịch vụ mà người đại lí tàu biển nhân danh chủ tàu hoặc người khai thác tàu tiến hành các dịch vụ liên quan đến tàu biển hoạt động tại cảng, bao gồm: 

- Việc thực hiện các thủ tục tàu biển đến, rời cảng; 

- Kí kết hợp đồng vận chuyển, hợp đồng bảo hiểm hàng hải, hợp đồng bốc dỡ hàng hóa, hợp đồng thuê tàu, hợp đồng thuê thuyền viên; 

- Kí phát vận đơn hoặc chứng từ vận chuyển tương đương; cung ứng vật tư, nhiên liệu, thực phẩm, nước sinh hoạt cho tàu biển; 

- Trình kháng nghị hàng hải; 

- Thông tin liên lạc với chủ tàu hoặc người khai thác tàu; 

- Dịch vụ liên quan đến thuyền viên; 

- Thu, chi các khoản tiền liên quan đến hoạt động khai thác tàu; 

- Giải quyết tranh chấp về hợp đồng vận chuyển hoặc về tai nạn hàng hải và dịch vụ khác liên quan đến tàu biển."

Qui định chung về đại lí tàu biển

Người đại lí tàu biển

1. Người đại lí tàu biển là người được người ủy thác chỉ định làm đại diện để tiến hành dịch vụ đại lí tàu biển theo ủy thác của người ủy thác tại cảng biển.

2. Người đại lí tàu biển có thể thực hiện dịch vụ đại lí tàu biển cho người thuê vận chuyển, người thuê tàu hoặc những người khác có quan hệ hợp đồng với chủ tàu hoặc người khai thác tàu, nếu được chủ tàu hoặc người khai thác tàu đồng ý.

Hợp đồng đại lí tàu biển

Hợp đồng đại lí tàu biển là hợp đồng được giao kết bằng văn bản giữa người ủy thác và người đại lí tàu biển, theo đó người ủy thác ủy thác cho người đại lí tàu biển thực hiện các dịch vụ đại lí tàu biển đối với từng chuyến tàu hoặc trong một thời hạn cụ thể.

Trách nhiệm của người đại lí tàu biển

1. Người đại lí tàu biển có trách nhiệm tiến hành các hoạt động cần thiết để bảo vệ chu đáo quyền và lợi ích hợp pháp của người ủy thác; phải chấp hành các yêu cầu và chỉ dẫn của người ủy thác; nhanh chóng thông báo cho người ủy thác về các sự kiện liên quan đến công việc được ủy thác; tính toán chính xác các khoản thu, chi liên quan đến công việc được ủy thác.

2. Người đại lí tàu biển có trách nhiệm bồi thường cho người ủy thác thiệt hại do lỗi của mình gây ra.

Điều kiện kinh doanh dịch vụ đại lí tàu biển

1. Doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ đại lí tàu biển tại Việt Nam phải được thành lập theo qui định của pháp luật; trường hợp là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải bảo đảm phần vốn góp theo qui định.

2. Có người chuyên trách thực hiện khai thác dịch vụ đại lí tàu biển và người chuyên trách công tác pháp chế.

3. Nhân viên đại lí tàu biển phải là công dân Việt Nam và có chứng chỉ chuyên môn về đại lí tàu biển. (Theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015)

Thuật ngữ khác