1. Kinh tế học

Cung tiền MZM (Money Zero Maturity) là gì? Đặc điểm của MZM

Mục Lục

Cung tiền MZM

Khái niệm

Cung tiền MZM trong tiếng Anh là Money Zero Maturity, viết tắt là MZM.

Cung tiền MZM là thước đo cung tiền thanh khoản trong một nền kinh tế. MZM đại diện cho toàn bộ số tiền sẵn có hay có thanh khoản cao. Ví dụ như tiền mặt hay tiền trong các tài khoản giao dịch. 

Lưu ý rằng các chứng chỉ tiền gửi ngân hàng (CD) không được tính là MZM, do chúng không ở trạng thái có thể chi tiêu hay sử dụng ngay lập tức.     

Đặc điểm MZM

Trong các phép đo cung tiền, cung tiền MZM là cung tiền M2 trừ đi các khoản tiền gửi có kì hạn, cộng với tất cả các quĩ thị trường tiền tệ. 

MZM là một trong những thước đo cung ứng tiền tệ được ưa chuộng do nó cho biết bức tranh toàn cảnh hơn số tiền sẵn có về hành vi chi tiêu và tiêu dùng trong nền kinh tế. 

Kể từ năm 2006, Cục Dự trữ Liên bang Mỹ đã sử dụng MZM thay vì theo dõi cung tiền M3. 

Cung tiền MZM (MZM) là tập hợp của tất cả các khoản tiền không có thời gian đáo hạn và có thanh khoản cao ở trong ba đại lượng cung tiền. Về tổng quan, MZM bao gồm những tài sản sau đây:     

 - Tiền vật lí (tiền xu và tiền giấy). 

 - Tài khoản giao dịch và tài khoản tiết kiệm. 

 - Các quĩ thị trường tiền tệ. 

Một số lưu ý

Để được xếp vào cung tiền MZM, tài sản tài chính phải được hoàn trả theo đúng mệnh giá, đó là lí do tại sao tiền trong các khoản tiền gửi có kì hạn hoặc các chứng chỉ tiền gửi (CD) không được tính. 

Các nhà kinh tế và ngân hàng trung ương sử dụng MZM và tốc độ của MZM để dự đoán lạm phát và tăng trưởng, do nền kinh tế càng có nhiều tiền thì người dân càng chi tiêu nhiều tiền hơn và có thể dẫn đến lạm phát.     

Tuy nhiên, tiền không kì hạn không phải là một thông số có thể dự báo hoàn toàn xu hướng của nền kinh tế hay giá thị trường chứng khoán.     

Vì vậy, các nhà kinh tế thường kết hợp sử dụng MZM cùng với các yếu tố khác làm đầu vào để mô hình hóa hành vi và xu hướng thị trường trong các nền kinh tế.   

(Theo Investopedia)

Thuật ngữ khác