1. Thị trường chứng khoán

Công ty quản lí quĩ (Fund management companies) là gì?

Mục Lục

Công ty quản lí quĩ (Fund management companies)

Công ty quản lí quĩ - danh từ, trong tiếng Anh được dùng bởi cụm từ Fund management companies.

Luật chứng khoán hiện hành qui định: "Công ty quản lí quĩ bao gồm công ty quản lí quĩ đầu tư chứng khoán được tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc công ty cổ phần theo qui định của Luật doanh nghiệp."

Qui định chung về công ty quản lí quĩ

Nghiệp vụ kinh doanh của công ty quản lí quĩ 

1. Công ty quản lí quĩ được thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh sau đây:

a) Quản lí quĩ đầu tư chứng khoán;

b) Quản lí danh mục đầu tư chứng khoán.

2. Các nghiệp vụ kinh doanh qui định trong một Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lí quĩ.

3. Ngoài các nghiệp vụ kinh doanh qui định, công ty quản lí quĩ được huy động và quản lí các quĩ đầu tư nước ngoài có mục tiêu đầu tư vào Việt Nam.

Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lí quĩ

1. Điều kiện cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của công ty quản lí quĩ bao gồm:

a) Có trụ sở; có trang bị, thiết bị phục vụ hoạt động kinh doanh chứng khoán, đối với nghiệp vụ bảo lãnh phát hành chứng khoán và tư vấn đầu tư chứng khoán thì không phải đáp ứng điều kiện về trang bị, thiết bị;

b) Có đủ vốn pháp định theo qui định của Chính phủ;

c) Giám đốc hoặc Tổng giám đốc và các nhân viên thực hiện nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán phải có Chứng chỉ hành nghề chứng khoán.

2. Trường hợp cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập là cá nhân phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc trường hợp đang phải chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị Toà án cấm hành nghề kinh doanh; trường hợp là pháp nhân phải đang hoạt động hợp pháp và có đủ năng lực tài chính để tham gia góp vốn. 

Các cổ đông sáng lập hoặc thành viên sáng lập phải sử dụng nguồn vốn của chính mình để góp vốn thành lập công ty quản lí quĩ.

Nghĩa vụ của công ty quản lí quĩ

1. Thiết lập hệ thống kiểm soát nội bộ, quản trị rủi ro và giám sát, ngăn ngừa những xung đột lợi ích trong nội bộ công ty và trong giao dịch với người có liên quan.

2. Kí hợp đồng bằng văn bản với khách hàng khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng; cung cấp đầy đủ, trung thực thông tin cho khách hàng.

3. Ưu tiên thực hiện lệnh của khách hàng trước lệnh của công ty.

4. Thu thập, tìm hiểu thông tin về tình hình tài chính, mục tiêu đầu tư, khả năng chấp nhận rủi ro của khách hàng; bảo đảm các khuyến nghị, tư vấn đầu tư của công ty cho khách hàng phải phù hợp với khách hàng đó.

5. Tuân thủ các qui định bảo đảm vốn khả dụng theo qui định của Bộ Tài chính.

6. Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán tại công ty hoặc trích lập quĩ bảo vệ nhà đầu tư để bồi thường thiệt hại cho nhà đầu tư do sự cố kĩ thuật và sơ suất của nhân viên trong công ty.

7. Thực hiện việc bán hoặc cho khách hàng bán chứng khoán khi không sở hữu chứng khoán và cho khách hàng vay chứng khoán để bán theo qui định của Bộ Tài chính.

8. Tuân thủ các qui định của Bộ Tài chính về nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán.

9. Thực hiện chế độ kế toán, kiểm toán, thống kê, nghĩa vụ tài chính theo qui định của pháp luật.

10. Thực hiện công bố thông tin theo qui định pháp luật và chế độ báo cáo theo qui định của Bộ Tài chính.

11. Thực hiện hoạt động quản lí quĩ đầu tư chứng khoán, quản lí danh mục đầu tư chứng khoán theo qui định, Điều lệ quĩ đầu tư chứng khoán, hợp đồng kí với khách hàng uỷ thác đầu tư và hợp đồng kí với ngân hàng giám sát. (Theo Luật chứng khoán năm 2006)

Thuật ngữ khác