1. Kinh doanh thương mại

Công trình hàng hải (Maritime Construction) là gì? Bảo vệ công trình hàng hải

Mục Lục

Công trình hàng hải (Maritime Construction)

Công trình hàng hải - danh từ, trong tiếng Anh được gọi là Maritime Construction.

Công trình hàng hải bao gồm cảng biển, bến cảng, cầu cảng, bến phao, khu nước, vùng nước, luồng hàng hải, báo hiệu hàng hải, đèn biển, hệ thống đài thông tin duyên hải và các công trình phụ trợ khác của cảng biển và luồng hàng hải, được đầu tư xây dựng hoặc thiết lập trong vùng nước cảng biển và vùng biển Việt Nam. (Theo Thông tư Số: 14/2013/TT-BGTVT)

Bảo vệ công trình hàng hải

1. Bảo vệ công trình hàng hải bao gồm hoạt động bảo đảm an toàn, chất lượng của công trình hàng hải; biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn và xử lí hành vi xâm phạm công trình gây nguy hiểm đến tính mạng, gây thiệt hại tài sản của nhà nước và của nhân dân.

2. Phạm vi bảo vệ công trình hàng hải bao gồm công trình, hành lang bảo vệ công trình, phần trên không, phần dưới mặt nước, phần dưới mặt đất có liên quan đến an toàn công trình và bảo đảm an toàn cho hoạt động hàng hải.

3. Ngoài phạm vi bảo vệ công trình cảng biển và luồng hàng hải, việc xây dựng và mọi hoạt động khác không được gây ảnh hưởng đến an toàn sử dụng công trình cảng biển và luồng hàng hải.

Nguyên tắc bảo vệ công trình hàng hải

1. Việc đầu tư xây dựng, quản lí khai thác, sửa chữa và bảo vệ công trình hàng hải phải tuân theo qui định có liên quan của pháp luật và các qui chuẩn kĩ thuật đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành, công bố.

2. Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh khi lập qui hoạch có ảnh hưởng đến công trình hàng hải phải gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ Giao thông vận tải.

3. Tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng, quản lí khai thác công trình hàng hải phải có phương án bảo vệ công trình bao gồm các nội dung cơ bản sau đây:

a) Xác định phạm vi bảo vệ công trình hàng hải theo qui định;

b) Thiết lập báo hiệu hàng hải đối với công trình hàng hải;

c) Nhân lực; địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong thực hiện bảo vệ công trình hàng hải;

d) Phương tiện, công cụ phục vụ việc bảo vệ công trình hàng hải;

đ) Kế hoạch thực hiện bảo vệ công trình hàng hải và biện pháp kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư hoặc người quản lí khai thác công trình;

e) Biện pháp xử lí khi xảy ra hư hỏng, tai nạn hàng hải, sự cố hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng đến an toàn trong khai thác công trình hàng hải;

g) Đề xuất nguyên tắc, cơ chế, cách thức phối hợp giữa chủ đầu tư hoặc người quản lí khai thác công trình với Cảng vụ hàng hải và cơ quan có thẩm quyền tại khu vực có công trình hàng hải. (Theo Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 2015)

Thuật ngữ khác