Chỉ tiêu thống kê (Statistical indicator) là gì? Phân loại chỉ tiêu thống kê
Mục Lục
Chỉ tiêu thống kê (Statistical indicator)
Chỉ tiêu thống kê trong tiếng Anh là Statistical indicator. Chỉ tiêu thống kê là tiêu chí mà biểu hiện bằng số của nó phản ánh qui mô, tốc độ phát triển, cơ cấu, quan hệ tỉ lệ của hiện tượng kinh tế - xã hội trong điều kiện không gian và thời gian cụ thể.
Mỗi chỉ tiêu thống kê đều gắn với một đơn vị đo lường và phương pháp tính cụ thể.
Ví dụ: Tổng sản phẩm trong nước (GDP) theo giá thực tế năm 2002 là 535.762 tỉ đồng; sản lượng lương thực có hạt cả nước năm 2002 là 36,9 triệu tấn,...
Phân loại chỉ tiêu thống kê
- Theo nội dung phản ánh, chỉ tiêu thống kê bao gồm chỉ tiêu khối lượng và chỉ tiêu chất lượng:
• Chỉ tiêu khối lượng phản ánh qui mô, khối lượng của hiện tượng nghiên cứu.
• Chỉ tiêu chất lượng phản ánh các đặc điểm về mặt chất của hiện tượng nghiên cứu.
Tuy nhiên, sự phân biệt giữa hai loại chỉ tiêu trên đây chỉ có ý nghĩa tương đối.
- Theo hình thức biểu hiện, chỉ tiêu thống kê có chỉ tiêu hiện vật và chỉ tiêu giá trị:
• Chỉ tiêu hiện vật biểu hiện bằng đơn vị tự nhiên.
Ví dụ: số lượng máy móc tính bằng cái, sản lượng lương thực tính bằng tấn,... hoặc đơn vị đo lường qui ước như: vải tính bằng mét, nước mắm tính bằng lít...
• Chỉ tiêu giá trị biểu hiện bằng đơn vị tiền tệ Đồng Việt Nam, ngoài ra còn được tính bằng ngoại tệ như Đô la Mỹ, Euro...
Ví dụ: giá trị sản xuất công nghiệp, doanh thu tiêu thụ sản phẩm được tính bằng Đồng Việt Nam (nghìn đồng, triệu đồng,...); kim ngạch xuất, nhập khẩu được tính bằng đôla Mỹ.
- Theo đặc điểm về thời gian, chỉ tiêu thống kê gồm có chỉ tiêu thời điểm và chỉ tiêu thời kì:
• Chỉ tiêu thời điểm phản ánh qui mô của hiện tượng nghiên cứu tại một thời điểm. Vì vậy, qui mô của hiện tượng nghiên cứu không phụ thuộc vào độ dài thời gian nghiên cứu.
• Chỉ tiêu thời kì phản ánh qui mô của hiện tượng nghiên cứu trong một thời kì nhất định. Vì vậy, qui mô của hiện tượng nghiên cứu phụ thuộc vào độ dài thời gian nghiên cứu.
(Tài liệu tham khảo: Một số thuật ngữ thống kê thông dụng, Tổng cục thống kê, NXB Thống kê)