Chỉ số VN Diamond (Vietnam Diamond Index) là gì?
Mục Lục
Chỉ số VN Diamond (Vietnam Diamond Index)
Chỉ số VN Diamond là Chỉ số các cổ phiếu Kim Cương Việt Nam.
Chỉ số Vietnam Diamond Index - VN DIAMOND cùng với hai chỉ số khác là các chỉ số Vietnam Leading Financial Index - VNFIN LEAD và Vietnam Financial Select Sector Index - VNFINSELECT được Sở Giao dịch chứng khoán TP. Hồ Chí Minh (HoSE) chính thức giới thiệu ngày 18/11.
Các chỉ số này dự kiến sẽ được các quĩ xây dựng sản phẩm ETF nhằm thu hút sự đầu tư của nhà đầu tư vào các ngành, lĩnh vực cụ thể trên thị trường chứng khoán.
Sự cần thiết của bộ chỉ số mới
- Theo đánh giá của tiến sĩ Bùi Quang Tín - Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh - ngành tài chính là một trong những ngành có vốn hóa lớn và nhận được nhiều quan tâm của nhà đầu tư trên thị trường.
- Việc xây dựng bộ chỉ số tài chính cũng sẽ giúp đa dạng hóa các sản phẩm, tạo thêm lựa chọn cho nhà đầu tư. Việc xây dựng các chỉ số đầu tư chứng khoán theo nhu cầu đầu tư của các quĩ đầu tư là một bước đi tất yếu và đã được các Sở Giao dịch chứng khoán trên thế giới thực hiện nhằm đáp ứng nhu cầu đầu tư đa dạng của thị trường.
- Hơn nữa, việc xây dựng các bộ chỉ số mới diễn ra trong bối cảnh Việt Nam luôn có nhu cầu thu hút dòng vốn ngoại trên thị trường chứng khoán khi hiện nay nhiều doanh nghiệp niêm yết đã kín room ngoại như PNJ, REE, FPT… khiến nhà đầu tư nước ngoài khó khăn trong việc tiếp cận.
- VN Diamond được kì vọng sẽ thu hút sự chú ý của các nhà đầu tư nước ngoài để đầu tư vào các cổ phiếu đã kín room khối ngoại.
Đặc điểm của Chỉ số VN Diamond
Tên chỉ số | VIETNAM DIAMOND INDEX (VN DIAMOND) |
Loại chỉ số | Chỉ số giá |
Đặc điểm chung | Gồm những công ty niêm yết trên HoSE đáp ứng đủ tư cách tham gia vào rổ chỉ số và các điều kiện sàng lọc. |
Quản lí duy trì chỉ số | - Hội đồng chỉ số đầu tư giám sát việc quản lí, vận hành và duy trì các chỉ số đầu tư tuân thủ theo Qui tắc chỉ số do HoSE ban hành. - HoSE thực hiện việc xây dựng các qui tắc chỉ số và quản lí chỉ số hàng ngày. |
Phương pháp tính | Giá trị vốn hóa thị trường điều chỉnh tỉ lệ free-float. |
Số lượng cổ phiếu thành phần | Tối thiểu 10 và tối đa là 20 cổ phiếu. |
Tiêu chí chọn lọc | - Tư cách cổ phiếu, giá trị vốn hóa, thanh khoản. - Cổ phiếu đạt tỉ lệ FOL tối thiểu theo qui định. |
Giới hạn tỉ lệ vốn hóa | 15% với các cổ phiếu đơn lẻ và 40% với nhóm cổ phiếu có cùng ngành. |
Xem xét định kì | - Công bố thông tin thay đổi cổ phiếu thành phần chỉ số vào Thứ hai lần thứ 3 của tháng 4 và tháng 10 hàng năm. - Công bố thông tin cập nhật thông tin khối lượng lưu hành, free-float của cổ phiếu thành phần vào Thứ hai lần thứ 3 tháng 1, 4,7 và 10 hàng năm. - Các thay đổi có hiệu lực áp dụng từ ngày Thứ hai lần thứ 1 của tháng 2, 5, 8 và 11. |
Thời điểm xem xét dữ liệu | Ngày kết thúc cuối tháng của mỗi quí (cuối tháng 3, 6, 9 và 12 hàng năm). |
Thời điểm áp dụng thay đổi có hiệu lực | Ngày Thứ hai lần thứ 1 của tháng 2, 5, 8 và 11 hàng năm. |
Tần suất tính toán | - Chỉ số giá: Theo thời gian thực (5 giây/lần) - Chỉ số tổng thu nhập: Cuối ngày giao dịch (1 ngày/lần) |
Ngày cơ sở | Thông báo sau |
Giá trị chỉ số cơ sở | 1000 |
(Tài liệu tham khảo: Quy tắc xây dựng và quản lí chỉ số các cổ phiếu Kim Cương Việt Nam, HoSE; Congthuong.vn)