Cải tiến chất lượng sản phẩm là gì? Phương cách cải tiến
Mục Lục
Cải tiến chất lượng
Cải tiến chất lượng trong tiếng Anh tạm dịch là: Quality improvement.
Cải tiến chất lượng là những hoạt động được tiến hành trong toàn tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả của các hoạt động và quá trình để tạo thêm lợi ích cho cả tổ chức và khách hàng của tổ chức đó. (Theo ISO 9000)
Theo Masaaki Imai, "Cải tiến chất lượng có nghĩa là nỗ lực không ngừng nhằm không những duy trì mà còn nâng cao hơn nữa chất lượng sản phẩm".
Phương cách cải tiến chất lượng
Có hai phương cách khác hẳn nhau để đạt được bước tiến triển về chất lượng trong các công ty: phương cách cải tiến từ từ (cải tiến) và phương cách nhảy vọt (đổi mới). Hai phương cách này có những khác biệt chủ yếu như sau :
Cải tiến | Đổi mới | |
1. Hiệu quả | Dài hạn, có tính chất lâu dài, không tác động đột ngột. | Ngắn hạn, tác động đột ngột. |
2. Tốc độ | Những bước đi nhỏ | Những bước đi lớn. |
3. Khung thời gian | Liên tục và tăng lên dần | Gián đoạn và không tăng dần |
4. Thay đổi | Từ từ và liên tục | Thình lình và hay thay đổi |
5. Liên quan | Mọi người | Chọn lựa vài người xuất sắc |
6. Cách tiến hành | Nỗ lực tập thể, có hệ thống | Ý kiến và nỗ lực cá nhân |
7. Cách thức | Duy trì và cải tiến | Phá bỏ và xây dựng lại |
8. Tính chất | Kĩ thuật hiện tại | Đột phá kĩ thuật mới, sáng kiến và lí thuyết mới |
9. Các đòi hỏi thực tế | Đầu tư ít nhưng cần nỗ lực lớn để duy trì | Cần đầu tư lớn nhưng ít nỗ lực |
10. Hướng nỗ lực | Vào con người | Vào công nghệ |
11. Tiêu chuẩn đánh giá | Quá trình và cố gắng để có kết quả tốt hơn | Kết quả nhằm vào lợi nhuận |
12. Lợi thế | Có thể đạt kết quả tốt với nền kinh tế phát triển chậm | Thích hợp hơn với nền công nghiệp phát triển nhanh |
Bảng: Khác biệt chủ yếu giữa cải tiến và đổi mới
(Tài liệu tham khảo: Quản trị chất lượng sản phẩm, Khoa Kinh tế-Quản trị Kinh doanh, Đại học Cần Thơ)